Phương pháp giải nhanh dạng bài nhận xét về kiểu gen kiểu hình của đời con có bài tập minh họa - Tự Học 365

Phương pháp giải nhanh dạng bài nhận xét về kiểu gen kiểu hình của đời con có bài tập minh họa

Phương pháp giải nhanh dạng bài nhận xét về kiểu gen kiểu hình của đời con có bài tập minh họa

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI NHẬN XÉT VỀ KIỂU GEN, KIỂU HÌNH CỦA ĐỜI CON

Bài 4: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được ${{F}_{1}}$ toàn cây hoa đỏ. Cho ${{F}_{1}}$ tự thụ phấn, thu được ${{F}_{2}}$ có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về số loại kiểu gen của thế hệ ${{F}_{2}}$?

  1. Đời ${{F}_{2}}$ có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
  2. Đời ${{F}_{2}}$ có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
  3. Đời ${{F}_{2}}$ có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
  4. Đời ${{F}_{2}}$ có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải chi tiết

- Đời ${{F}_{2}}$ có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng $to $ Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước A-B- quy định hoa đỏ. Các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.

- Đời ${{F}_{2}}$ có 16 kiểu tổ hợp (9 + 7 = 16) chứng tỏ ${{F}_{1}}$ dị hợp 2 cặp gen. Đời ${{F}_{1}}$ dị hợp 2 cặp gen thì ${{F}_{2}}$ có 9 loại kiểu gen, trong đó cây hoa đỏ có 4 kiểu gen là AABB, AABb, AaBB, AaBb.

$to $ Chỉ có I đúng $to $ Đáp án A.

Bài 5: Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn aabbdd quy định quả có khối lượng 30g;

cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 5g. Phép lai AaBbDd x AaBbDd, thu được ${{F}_{1}}$. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ${{F}_{1}}$?

  1. ${{F}_{1}}$ có 7 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen.
  2. Ở ${{F}_{1}}$, kiểu hình quả nặng 40g chiếm tỉ lệ 15/64.
  3. Ở ${{F}_{1}}$ loại kiểu hình có quả nặng 45g chiếm tỉ lệ cao nhất.
  4. ${{F}_{1}}$ có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình có quả nặng 35g.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải chi tiết

Cả 4 phát biểu đúng $to $ Đáp án D.

I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen và tương tác cộng gộp nên ${{F}_{1}}$ có 7 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen.

II đúng. Vì kiểu hình quả nặng 40g là có 2 alen trội. $to $ Chiếm tỉ lệ $=frac{C_{6}^{2}}{{{2}^{6}}}=15/64$

III đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen nên ở ${{F}_{1}}$, loại kiểu gen dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ cao nhất. Có 3 alen trội nên sẽ có quả nặng 45g. $to $ Cây có quả 45g chiếm tỉ lệ cao nhất.

IV đúng. Vì kiểu hình có quả nặng 35g là kiểu hình có 1 alen trội. Với 3 cặp gen dị hợp thì loại kiểu gen có 1 alen trội sẽ có 3 kiểu gen.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

SINH HỌC LỚP 12