Ôn tập kính thiên văn - Tự Học 365

Ôn tập kính thiên văn

Ôn tập kính thiên văn

VẤN ĐỀ 5: KÍNH THIÊN VĂN

LÝ THUYẾT CHUNG

- Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trở cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên thể).

- Sơ đồ tạo ảnh: ABL1A1B1L2A2B2

Trong đó ta luôn có: d1=d  1=f1(vì A1F  1)

Ngắm chừng ở vô cực

- Độ bội giác: Với kính thiên văn thì tanα0=A1B1f1

+) Ngắm chừng ở vô cực: G=f1f2

+) Ngắm chừng ở một vị trí bất kì: tanα=A1B1O2A1=A1B1d2G=f1f2

+) Khi ngắm chừng ở vô cực thì d2 = f2.

Lưu ý: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn thay đổi được và được tính theo công thức: a=f1+d2ngam d2=f2a=f1+f2.

BÀI TẬP VỀ KÍNH THIÊN VĂN

Bài tập 1: Vật kính của một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự f1 = 1 m, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.

Lời giải chi tiết:

Khi ngắm chừng ở vô cực thì F1F2 nên khoảng cách giữa hai kính là:

a=O1O2=f1+f2=100+4=104(cm)

Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G=f1f2=1004=25.

Bài tập 2: Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự f1 = 120 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt 50 cm quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác. Mắt đặt sát sau thị kính.

Lời giải chi tiết:

Mắt quan sát ảnh ảo A2B2 ở trạng thái mắt không điều tiết nên A2B2 ở cực viễn của mắt tức

d2=O2A2=OCv=50cm

A1B1 cách thị kính: d2=O2A1=d2f2d2f2=50.45043,7(cm)

Khoảng cách giữa hai kính là: a=f1+d2=120+3,7=123,7(cm)

Độ bội giác: Gv=αα0tanαtanα0 (1)

Với là góc trông ảnh cho bởi tanα=A2B2|d2| (2)

α0là góc trông Mặt Trăng bằng mắt không qua kính, cho bởi α0=A1B1O1A1=A1B1f1 (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: Gv=A2B2|d2|.f1A1B1Gv=A2B2A1B1.f1|d2|=|d2d2|.f1|d2|=f1d2=1203,732,4.

Bài tập 3: Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một người có mắt bình thường nhìn được ảnh rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là

62 cm và số bội giác của kính là G = 30.

a) Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.

b) Vật quan sát Mặt Trăng có trông α0=1100(rad).Tính đường kính của Mặt Trăng cho bởi vật kính.

Lời giải chi tiết:

a) Quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau: ABL1A1B1L2A2B2

Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên d1=d1=f1

Vì ngắm chừng ở vô cực nên d2=d2=f2

Gọi a là khoảng cách giữa hai kính, ta có: a=d1+d2=f1+f2=62 (1)

Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G=f1f2=30 (2)

Từ (1) và (2), suy ra f1 = 60 cm và f2 = 2 cm.

b) Mặt Trăng là vật AB ở xa vô cực d1=,qua vật kính cho ảnh A1B1 ở ngay tiêu điểm ảnh F1d1=f1

Từ hình vẽ suy ra đường kính của Mặt Trăng cho bởi vật kính là:

tanα0=A1B1f1A1B1=f1tanα0f1α0=60100=0,6(cm)

Ngắm chừng ở vô cực

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

VẬT LÝ LỚP 12