NaOH Là gì? Tính chất ứng dụng điều chế NaOH - NATRI HIĐROXIT (hợp chất kim loại kiềm) - Tự Học 365

NaOH Là gì? Tính chất ứng dụng điều chế NaOH - NATRI HIĐROXIT (hợp chất kim loại kiềm)

NaOH Là gì? Tính chất ứng dụng điều chế NaOH - NATRI HIĐROXIT (hợp chất kim loại kiềm)

NaOH Là gì? Tính chất, ứng dụng điều chế NaOH - NATRI HIĐROXIT (hợp chất kim loại kiềm)

1. NaOH có những tính chất gì?

a) Tính chất vật lí của NaOH

♦ Chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp 328oC.

♦ Tan tốt trong nước và rượu, quá trình tan tỏa nhiều nhiệt.

b) Tính chất hóa học của NaOH

♦ Là bazơ mạnh( hay còn gọi là kiềm hay chất ăn da), làm đổi màu chất chỉ thị: làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.

♦ Phân li hoàn toàn trong nước: NaOHdd → Na+ + OH¯

♦ NaOH có đầy đủ tính chất của một hiđroxit.

* Với axit : H+ + OH → H2O

* Với oxit axit :

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

NaOH + SiO2 → Na2SiO3 (*)

Δ Lưu ý:

♦ Phản ứng (*) là phản ứng ăn mòn thủy tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc.

♦ Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

OH¯ + CO2 → HCO3¯

2OH¯ + CO2 → CO32− + H2O

* Naoh tác dụng với dung dịch muối :

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh lam) + Na2SO4

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓(keo trắng) + 3Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2(tan)+ 2H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O + CO2

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Δ Chú ý : Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan : Al, Al2O3, Al(OH)3

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

*NaOH tác dụng với một số phi kim : như Si, C, P, S, Halogen:

Si + 2OH¯ + H2O → SiO32¯ + 2H2

C + NaOHnóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2

4Ptrắng + 3NaOH + 3H2O → PH3 ↑ + 3NaH2PO2

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O

2. Ứng dụng của NaOH là gì?

♦ Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và dược phẩm nhuộm, làm khô khí và là thuốc thử rất thông dụng trong phòng thí nghiệm.

3. Điều chế NaOH như thế nào?

♦ Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, người ta cho kim loại kiềm tác dụng với nước:

Na + H2O → NaOH + ½ H2

♦ Trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

2NaCl + H2O $\xrightarrow{dpnc\left( mn\text{x} \right)}$. 2NaOH + H2 + Cl2

Luyện bài tập vận dụng tại đây!