Công thức:
S + V + multiple numbers * +as + much/ many/ adj/ adv + (N) +as + N/pronoun
* Là những số như half/ twice/ 3, 4, 5… time; Phân số; Phần trăm.
Ví dụ:
+ She types twice as fast as I do.
(Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)
(Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.)
+ This encyclopedia costs twice as much as the other one.
(Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.)
+ At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. (Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiêu gấp 3 lần Barney.)
Lưu ý:
Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước
chúng có much và many.
Công thức: S + V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit... + so sánh hơn + than + ... Ví dụ:
+ She is much more hard-working than me. (Cô ấy chăm hơn tôi nhiều.)
Công thức: Of the two + N (số nhiều), S + V + the + so sánh hơn
Ví dụ:
+ Of the two sisters, Mary is the prettier. (Trong số hai chị em gái, Mary xinh hơn.)
Ví dụ:
+ The population of China is much larger than that of any countries in the world.
(Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.)
+ The prices of Japanese cars are higher than those of Chinese ones. (Giá ô tô Nhật cao hơn giá ô tô Trung Quốc.)
TIẾNG ANH LỚP 12