■ Định nghĩa: Một đường thẳng được gọi là song song với một mặt phẳng nếu chúng không có điểm chung.
Hình bên ta có: a//(α).
■ Định lý 1 : Nếu một đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (α) và song song với một đường thẳng b nằm trên (α) thì a song song với (α).
■ Định lý 2: Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (α). Khi đó nếu một mặt phẳng (β) chứa a và cắt (α) theo giao tuyến b thì a song song với b.
⇒Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng (α) và (β) cùng song song với một đường thẳng b thì giao tuyến (nếu có) của chúng cũng song song với b.
■ Định lý 3: Với hai đường thẳng a và b chéo nhau cho trước, có duy nhất một mặt phẳng (α) chứa a và song song với b.
Với hai đường thẳng phân biệt a và b không song song với nhau, và một điểm O cho trước, có duy nhất một mặt phẳng (α) qua O và song song với (hoặc chứa) a và b.
Phương pháp giải toán:
Để chứng minh đường thẳng d song song với mặt phẳng (P) ta sẽ chứng minh đường thẳng d không nằm trong (P) đồng thời song song với một đtrờng thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD.
a) Chứng minh MN song song với các mặt phẳng (SBC), (SAD). b) Gọi P là trung điểm của SA. Chứng minh SB,SC đều song song với (MNP). c) Gọi G1,G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, SBC. Chứng minh rằng: G1G2//(SAC). |
Lời giải chi tiết
a) Vì M, N là trung điểm của AB, CD nên MN//AD//BC
Ta có: {AD∈(SAD)MN//ADMN∉(SAD) ⇒MN//(SAD).
Tương tự ta có: {BC∈(SBC)MN//BCMN∉(SBC) ⇒MN//(SBC).
b) Vì P là trung điểm của SA nên {MP//SBNP//SC
Ta có: {MP∈(MNP)SB//MPSB∉(MNP) ⇒SB//(MNP).
Tương tự chứng minh trên ta có: {NP∈(MNP)SC//NPSC∉(MNP) ⇒SC//(MNP).
c) Gọi I là trung điểm của BC ⇒{G1∈AIG2∈BC và IG1IA=IG2IS=13⇒G1G2//SA⇒G1G2//(SAC).
Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm của ΔABD, M là một điểm trên cạnh BC sao cho MB=2MC. Chứng minh rằng: MG//(ACD). |
Lời giải chi tiết
Gọi N là trung điểm của AD
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên BG=2GN
Mà MB=2MC nên BGGN=MBMB⇒MG//NC.
Ta có: {NC∈(ACD)MG//NCMG∉(ACD) ⇒MG//(ACD).
Bài tập 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và G là trung điểm của đoạn MN.
a) Tìm giao điểm A′ của đường thẳng AG với mp(BCD). b) Qua M kẻ đường thẳng Mx song song với AA′ và Mx cắt (BCD) tại M′. Chứng minh B,M′, A′ thẳng hàng và BM′=M′A′=A′N. c) Chứng minh rằng: GA=3GA′. |
Lời giải chi tiết
a)Trong mp(ABN): Gọi A′=AG∩BN
⇒A′=AG∩(BCD).
b) Xét trong mp(ABN): Kẻ MM′//AA′ cắt BN tại M′⇒M′∈BN.
Do M là trung điểm của AB nên MM′ là đường trung bình trong ΔABA′⇒M′B=M′A.
Do G là trung điểm của MN mà GA′//MM′ nên GA′ là đường trung bình trong ΔMNM′ suy ra A′ là trung điểm của M′N hay M′A′=NA′.
Suy ra BM′=M′A′=A′N.
c) Ta có: {MM′A′A=BMBA=12GA′MM′=A′NM′N=12⇒{AA′=2MM′MM′=2GA′
⇒A′A=2MM′=4GA′⇔AG=3GA′.
Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, CD, SA.
a) Chứng minh rằng MN//(SBC), MN//(SAD). b) Chứng minh rằng SB//(MNP),SC//(MNP). c) Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và SBC. Chứng minh rằng: IJ//(SAB), IJ//(SAD) vˊa IJ//(SAC). |
Lời giải chi tiết
a) Ta có: ABCD là hình bình hành và M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên MN//AD//BC.
Do đó MN//(SBC) và MN//(SAD).
b) Trong tam giác SAB có M, P lần lượt là trung điểm của AB và SA nên MP là đường trung bình suy ra
MP//SP⇒SP//(MNP).
Dễ thấy AMCN là hình bình hành nên giao điểm O của chúng là trung điểm của AC và MN⇒O∈(MNP).
Trong mặt phẳng (SAC) có PO là đường trung bình của ΔSAC nên PO//SC⇒SC//(MNP).
c) Gọi K trung điểm của BC ⇒{AIAK=23SJSK=23 (tính chất trọng tâm tam giác)
Do đó IJ//SA⇒IJ//(SAB),IJ//(SAD) và IJ//(SAC).
Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BC, SC, và K là điểm trên SD cho cho SK=12KD.
a) Chứng minh rằng OJ//(SAC) và OJ//(SAB). b) Chứng minh rằng OI//(SCD) và IJ//(SBD). c) Gọi M là giao điểm của AI và BD. Chứng minh rằng MK//(SBC). |
Lời giải chi tiết
a) Do ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC và BD.
Ta có: OJ là đường trung bình trong tam giác SAC nên OJ//SA suy ra OJ//(SAC) và OJ//(SAB).
b) OI là đường trung bình trong tam giác ABC nên OI//AB⇒OI//CD⇒OI//(SCD).
Tương tự IJ là đường trung bình trong tam giác SBC nên IJ//SB⇒IJ//(SBD).
c) Do M=AI∩BO nên M là trọng tâm ΔABC
⇒BM=23BO=BD3
Lại có: SK=12KD⇔SK=12SD hay SKSD=13.
Do đó SKSD=BMBD=13⇒MK//SB⇒MK//(SBC).
Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O. Gọi M. N, P lần lượt là trung điểm của SB, SO, OD.
a) Chứng minh rằng MN//(ABCD), MO//(SCD). b) Chứng minh rằng NP//(SAC), tứ giác NPOM là hình gì? c) Gọi I là điểm thuộc SD sao cho SD=4ID. Chứng minh rằng PI//(SBC), PI//(SAC). |
Lời giải chi tiết
a) Do M, N lần lượt là trung điểm của SB,SO.
Do đó MN là đường trung bình của tam giác SBO nên
MN//BO⇒MN//(ABCD).
Tương tự MO là đường trung bình của tam giác SBD nên MO//SD⇒MO//(SCD).
b) NP là đường trung bình của tam giác SOD nên NP//SD⇒NP//(SAD).
Tứ giác NPOM là hình bình hành vì MN//OP và MN=OP=12OB.
c) Ta có SDID=BDPD=4⇒IP//SB⇒IP//(SBC).
Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD. M, N là hai điểm trên AB, CD. Mặt phẳng (P) qua MN và song song với SA.
a) Tìm các giao tuyến của (P) với (SAB) và (SAC). b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P). c) Tìm điều kiện của MN để thiết diện là hình thang. |
Lời giải chi tiết
a) Trong mặt phẳng (SAB), qua M kẻ đường thẳng song song với SA, cắt SB tại P.
Trong mặt phẳng (ABCD) gọi I=MN∩AC.
Trong mặt phẳng (SAC) kẻ đường thẳng song song với SA, cắt SC tại Q, ta có (SAC)∩(P)=IQ
(SAB)∩(Q)=MP.
b) Thiết diện là tứ giác MNQP.
c) Thiết diện là hình thang khi QP//MN.
Mặt khác ba mặt phẳng (SBC); (ABCD); (MNP) cắt nhau theo 3 giao tuyến là PQ, MN và BC nên chúng song song hoặc đồng quy.
Để QP//MN⇒MN//BC//PQ. Vậy MN//BC thì thiết diện là hình thang.
Bài tập 8: Trong mặt phẳng (P), cho tam giác ABC vuông tại A, ^ABC=60∘, AB=a. Gọi O là trung điểm của BC. Lấy điểm S ở ngoài (P) sao cho SB=a và SB⊥OA. Gọi M là một điểm trên cạnh AB. Mặt phẳng (Q) qua M và song song với SB và OA, cắt BC, SC, SA lần lượt tại N, P, Q. Đặt x=BM(0<x<a).
a) Chứng minh MNPQ là hình thang vuông. b*) Tính diện tích hình thang đó. Tìm x để diện tích lớn nhất. |
Lời giải chi tiết
a) Trong mặt phẳng (SAB), từ M kẻ đường thẳng song song với SB, cắt SB tại Q.
Trong mặt (ABC), từ M kẻ đường thẳng song song với AO, cắt BC tại N.
Trong mặt phẳng (SBC), từ N kẻ đường thẳng song song với SB, cắt SC tại P.
Thiết diện là tứ giác MNPQ.
Ta có: {MN//AOMQ//SBSB⊥OA ⇒MN⊥MQ⇒ thiết diện là hình thang vuông tại M và N.
b) Áp dụng định lý Talet ta có: BM=x⇒MA=a−x⇒MQSB=MQa=MAAB=a−xa⇒MQ=a−x
BC=2a⇒OA=12BC=a⇒MNOA=MNa=BMAB=xa⇒MN=x
BNBO=MNOA⇒BN=MN=x⇒NC=2a−x⇒NPSB=NPa=NCBC=2a−x2a⇒NP=2a−x2
SMNPQ=12MN(MQ+NP)=12x.(a−x+2a−x2)=x(4a−3x)4
Do đó áp dụng bất đẳng thức uv≤(u+v2)2 ta có:
SMNPQ=x(4a−3x)4=3x(4a−3x)12≤(3x+4a−3x)212.4=13a2.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 3x=4a−3x⇔6x=4a⇔x=2a3.
Bài tập 9: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N là hai điểm bất kì trên SB, CD. Mặt phẳng (P) qua MN và song song với SC.
a) Tìm các giao tuyến của (P) với các mặt phẳng (SBC), (SCD), (SAC). b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P). |
Lời giải chi tiết
a) Trong mặt phẳng (SBC), từ M kẻ đường thẳng song song với SC cắt BC tại Q.
Trong mặt phẳng (SCD), từ N kẻ đường thẳng song song với SC cắt SD tại P.
Khi đó giao tuyến của (P) với (SBC) và (SCD) lần lượt là MQ và NP.
Gọi I=AC∩NQ. Từ I kẻ đường thẳng song song với SC cắt SA tại H.
Khi đó (P)∩(SAC)=IH.
b) Thiết diện của mặt phẳng (P) với khối chóp là ngũ giác MQNPH.
Bài tập 10: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Mặt phẳng (P) đi qua một điểm M trên đoạn IJ và song song với AB và CD.
a) Tìm giao tuyến của (P) với (ICD). b) Xác định thiết diện của tứ diện ABCD với (P). |
Lời giải chi tiết
a) Mặt phẳng (P) qua M và song song với CD nên giao tuyến của (P) và (ICD) cũng song song với CD.
Trong mặt phẳng (ICD), qua M kẻ đường thẳng d//CD cắt IC và ID lần lượt tại R và S khi đó giao tuyến của (P) với (ICD) là RS.
b) Qua R và (S) lần lượt kẻ các đường thẳng song song với SA cắt các cạnh bên AC, BC, BD, AD lần lượt tại E, P, N, F khi đó thiết diện của tứ diện ABCD với (P) là tứ giác EFNP.
TOÁN LỚP 12