Danh động từ là những từ có cấu trúc như một động từ, nhưng lại có chức năng làm danh từ. Danh động từ là những động từ thêm "ing" để biến thành danh từ.
(Nếu danh động từ làm chủ ngữ của câu thì động từ luôn chia theo ngôi thứ ba số ít.) Ví dụ:
Walking in the rain gives me a pleasure.
(Đi bộ dưới mưa cho tôi cảm giác dễ chịu.)
admit (thú nhận), appreciate (cảm kích), avoid (tránh), delay (hoãn lại), deny (phủ nhận), hate/ detest (ghét), enjoy (thích), imagine (tưởng tượng), involve (có liên quan), keep (giữ), mention (đề cập), mind (phiền), miss (bỏ lỡ), postpone (hoãn lại), practice (thực hành), recall (nhớ lại), resent (không hài lòng), resist (phản đối), risk (liều lĩnh), suggest (đề nghị), finish (hoàn thành), consider (xem xét, cân nhắc)....
Ví dụ:
Would you mind turning the radio down? (Phiền bạn vặn nhỏ đài được không?)
+ Adjective + preposition + gerund
+ Noun + preposition + gerund
+ Verb + preposition + gerund Ví dụ:
Mary is crazy about playing tennis. (Mary rất thích chơi tennis.) There’s no interest in writing letters. (Viết thư chẳng có gì thú vị cả.) Sue dreams of being a pop star. (Sue mơ trở thành ngôi sao nhạc Pop.)
be busy, can't/ couldn't help, can't stand/ bear / face, feel like, it's no good/ use, there's no point in, it's (not) worth....
Cụ thể:
+ be busy doing St: bận làm gì
+ can't / couldn't help doing St: không thể nhịn được
+ can't stand / bear / face doing St: không thể chịu được
+ it's no good / use doing St = there's no point in doing St: không đáng làm gì
+ it's (not) worth doing St: (không) đáng làm gì Ví dụ:
She is busy cooking the meal. (Cô ấy đang bận nấu ăn.)
She couldn't help laughing. (Cô ấy không nhịn được cười.)
Ví dụ:
My habit is sleeping whenever I’m sad.
(Thói quen của tôi là ngủ bất cứ khi nào có chuyện buồn.)
Ví dụ:
My hobby, playing table tennis, makes me feel happy.
(Sở thích của tôi, chơi bóng bàn, làm cho tôi thấy vui vẻ.)
Cấu tạo danh từ ghép:
Ví dụ: cooking-oil (dầu ăn), sleeping-pill (thuốc ngủ)
Ví dụ: child-rearing (nuôi dạy con), child-bearing (việc sinh con)
Lưu ý:
Danh động từ có hình thức dễ nhận thấy là có dạng V-ing. Tuy nhiên, không phải tất cả các từ có đuôi - ing đều là danh động từ. Hiện tại phân từ (Present Participle) cũng có đuôi -ing sau động từ. Tuy nhiên, Present participle và Gerund là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Vậy làm sao để có thể biết chắc chắn đây là "Hiện tại phân từ" hay Gerund?
* Trong câu, chức năng của một "Hiện tại phân từ" là tính từ (adjective), còn chức năng của "Gerund" là danh từ (noun). Mặc dù cả hai đều có hình thức (form) giống nhau nhưng chức năng trong câu là hoàn toàn khác.
Ví dụ:
+ It is raining now. (Present progressive)
(Trời đang mưa)
+ We will be studying English at this time tomorrow. (Future progressive) (Chúng tôi sẽ đang học tiếng Anh vào giờ này ngày mai)
Ví dụ:
+ The film is interesting.
(Bộ phim thật hấp dẫn)
+ It's an exciting journey.
(Đó là một chuyến đi thú vị)
Ví dụ:
(Anh ấy đã rửa xe và hát rất vui vẻ)
Washing his car, he sang happily.
He washed his car, singing happily.
Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.
Ví dụ:
She put on her coat and went out. (Cô ấy mặc áo khoác và ra ngoài)
Putting on her coat, she went out.
Ví dụ:
The girl who lent me this book is my best friend.
(Cô gái cho tôi mượn cuốn sách này là bạn thân của tôi.)
The girl lending me this book is my best friend.
Since he left school, he has worked in a restaurant.
(Từ khi rời khỏi trường, anh ấy vẫn làm việc ở một nhà hàng)
Leaving school, he has worked in a restaurant.
Ví dụ:
Because he drove carelessly, he had an accident. (Vì lái xe không cẩn thận, anh ấy đã gây tai nạn)
Driving carelessly, he had an accident.
Ví dụ:
He sat on the chair reading foưt.
(Anh ấy đang ngồi trên ghế và đọc sách)
Ví dụ:
There are many people waiting for the bus. (Có nhiều người đang đợi xe bus)
Ví dụ:
I saw your children playing on the street. (Tôi thấy lũ trẻ chơi trên phố)
She caught her little son reading her letters.
(Cô ấy bắt gặp cậu con nhỏ đang đọc thư của mình)
- Dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ.
Ví dụ:
He was accused of having stolen their money. (Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ)
- Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.
Ví dụ:
He finished all his homework and then he went to bed. (Anh ấy làm xong bài tập và rồi đi ngủ)
Having finished all his homework, he went to bed.
- Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Ví dụ:
After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation. (Sau khi bị ngã ngựa, anh ấy được đưa vào viện để làm phẫu thuật)
After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Exercise 1: Xác định những từ gạch chân sau là danh động từ (Gerund) hay là phân từ hiện tại
(present participle). Viết G (nếu là danh động từ) và p (nếu là phân từ hiện tại).
Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ/phân từ hiện tại/ danh
động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành
20. She warned the little boy against (play) with matches.
Exercise 1:
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
1 |
G |
Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "start" Dịch nghĩa: Tôi nghĩ là bạn nên bắt đầu ngay bấy giờ. |
2 |
G |
Danh động từ làm chủ ngữ của câu. Dịch nghĩa: Nghe nhạc sau giờ làm việc giúp tôi thư giãn đầu óc. |
3 |
P |
Phân từ hiện tại dùng trong cấu trúc “waste time doing st": lãng phí thời gian làm gì. Dịch nghĩa: Chơi điện tử là lãng phí thời gian. |
4 |
P |
Cấu trúc: There + be + Noun + present participle Dịch nghĩa: Có một vài người đang đợi gặp, thưa ngài. |
5 |
P |
Mệnh đề độc lập trong câu ghép: Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ. Dịch nghĩa: Cô ấy nghĩ về những điều anh ấy đã nói, mỉm cười một cách hạnh phúc |
6 |
G |
Danh động từ dùng trong danh từ ghép (sitting room: phòng khách). Dịch nghĩa: Mẹ tôi đang ở trong phòng khách |
7 |
P |
Phân từ hiện tại dùng trong các thì tiếp diễn. Dịch nghĩa: Cô gái nhà bên đang chơi piano. |
8 |
G |
Danh động từ làm ngữ đồng vị. Dịch nghĩa: Thứ tôi thích nhất, tán gẫu với bạn bè, luôn làm cho tôi thấy thoải mái. |
9 |
P |
Phân từ hiện tại dùng trong mệnh đề quan hệ. Dịch nghĩa: Người đàn ông lái chiếc xe ô tô màu đỏ là chồng tôi. |
10 |
G |
Danh động từ làm tân ngữ của giới từ (with) |
Dịch nghĩa: Chị gái tôi nói rằng cô ấy chán ngấy làm những việc giống nhau mọi ngày. |
||
11 |
P |
Phân từ hiện tại dùng như một tính từ. Dịch nghĩa: Cuốn sách hay đến mức mà tôi không thể đặt xuống được. |
12 |
P |
Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ. Dịch nghĩa: Thấy đói, tôi xuống nhà bếp để tìm xem có gì ăn được không |
13 |
P |
Phân từ hiện tại dùng trong các thì tiếp diễn. Dịch nghĩa: Khi anh ấy đang đi bộ trên vỉa hè, anh ấy vô tình thấy tôi. |
14 |
P |
Phân từ hiện tại dùng sau những động từ tri giác (see). Dịch nghĩa: Đứa bé mất tích lần cuối cùng được nhìn thấy là đang chơi gần sông. |
15 |
P |
Phân từ hiện tại dùng sau những động từ "find". Dịch nghĩa: Tôi thấy một đồng xu nằm trên lối đi. |
Exercise 2
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết đáp án |
1 |
travelling |
Cấu trúc: spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì. Trong câu này "travelling" là phân từ hiện tại. Dịch nghĩa: sếp tôi mỗi ngày mất hai tiếng để đi làm. |
2 |
swimming |
Danh động từ làm chủ ngữ của câu Dịch nghĩa: Bơi là môn thể thao yêu thích của tôi. |
3 |
playing |
Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "enjoy". Dịch nghĩa: Tôi thích chơi tennis với bạn. |
4 |
missing |
Danh động từ làm tân ngữ của giới từ (of). Dịch nghĩa: Mặc dù nhỡ tàu, chúng tôi vẫn đến đúng giờ |
5 |
having completed |
Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước. Dịch nghĩa: Khi đã hoàn thành xong cuốn sách, anh ấy đi đu lịch. |
6 |
having been |
Danh động từ hoàn thành dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ. Dịch nghĩa: Người đàn ông phủ nhận việc đã có mặt tại hiện trường vụ tai nạn tối qua |
7 |
having parked |
Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước. Dịch nghĩa: Khi đã đỗ xe cách sân vận động một cây số, anh ấy đi bộ về phía sân. |
8 |
taking |
Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ. Dịch nghĩa: Mang theo ô, anh ấy ra ngoài trong cơn mưa. |
9 |
doing |
Cấu trúc: to be busy doing st: bận làm gì Dịch nghĩa: Mấy ngày hôm nay tớ rất bận. Tớ bận làm bài tập về nhà. |
10 |
spending |
Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "suggest". Dịch nghĩa: Tôi gợi ý dành ngày hôm đó ở trong vườn. |
TIẾNG ANH LỚP 12