Công thức nguyên hàm từng phần – giải nhanh bài toán tìm nguyên hàm - Tự Học 365

Công thức nguyên hàm từng phần – giải nhanh bài toán tìm nguyên hàm

Công thức nguyên hàm từng phần – giải nhanh bài toán tìm nguyên hàm

Công thức nguyên hàm từng phần – giải nhanh bài toán tìm nguyên hàm

Nguyên hàm từng phần là gì?

Cho hai hàm số u=u(x)v=v(x) có đạo hàm liên tục trên K ta có công thức nguyên hàm từng phần: udv=uvvdu.

Chú ý: Ta thường sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần nếu nguyên hàm có dạng I=f(x).g(x)dx, trong đó f(x)g(x) là 2 trong 4 hàm số: Hàm số logarit, hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ.

Để tính nguyên hàm f(x).g(x)dx từng phần ta làm như sau:

– Bước 1. Đặt {u=f(x)dv=g(x)dx{du=f(x)dxv=G(x) (trong đó G(x) là một nguyên hàm bất kỳ của hàm số g(x))

– Bước 2. Khi đó theo công thức nguyên hàm từng phần ta có:

f(x).g(x)dx=f(x).G(x)G(x).f(x)dx.

Chú ý: Khi I=f(x).g(x)dxf(x)g(x) là 2 trong 4 hàm số: Hàm số logarit, hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ ta đặt theo quy tắc đặt u.

Nhất log (hàm log, ln) – Nhì đa (hàm đa thức)

Tam lượng (hàm lượng giác) – Tứ mũ (hàm mũ)

Tức là hàm số nào đứng trước trong câu nói trên ta sẽ đặt u bằng hàm đó. Bài tập:

  • Nếu f(x) là hàm log, g(x) là một trong 3 hàm còn lại, ta sẽ đặt {u=f(x)dv=g(x)dx.
  • Tương tự nếu f(x) là hàm mũ, g(x) là hàm đa thức, ta sẽ đặt {u=g(x)dv=f(x)dx

Một số dạng nguyên hàm từng phần thường gặp.

@ Dạng 1: I=P(x)ln(mx+n)dx, trong đó P(x) là đa thức.

Theo quy tắc ta đặt {u=ln(mx+n)dv=P(x)dx.

Dạng 2: I=P(x)[sinxcosx]dx, trong đó P(x) là đa thức.

Theo quy tắc ta đặt {u=P(x)dv=[sinxcosx]dx.

Dạng 3: I=P(x)eax+bdx, trong đó P(x) là đa thức

Theo quy tắc ta đặt {u=P(x)dv=aax+bdx.

Dạng 4: I=[sinxcosx]exdx.

Theo quy tắc ta đặt {u=[sinxcosx]dv=exdx.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12