Cấu trúc song song trong tiếng anh là gì? Công thức và cách sử dụng - Tự Học 365

Cấu trúc song song trong tiếng anh là gì? Công thức và cách sử dụng

Cấu trúc song song trong tiếng anh là gì? Công thức và cách sử dụng

Cấu trúc song song là gì?

Sau khi đã được học về đầy đủ các nhóm từ loại trong tiếng Anh, các cấu trúc với To Verb, V-ing, Bare Verb thì chúng ta sẽ chuyển đến một phần kiến thức cực kì quan trọng trong bài tìm lỗi sai, đó là cấu trúc song song.

Cấu trúc song song nghĩa là ta dùng một loạt các thành phần ngữ pháp giống nhau: một loạt danh từ, một loạt tính từ, một loạt to Verb, một loạt V-ing hay một loạt mệnh đề. Khi thông tin trong câu được đưa ra dưới dạng một danh sách liệt kê, thì tất cả các bộ phận trong danh sách đó phải tuân theo cấu trúc song song.

Ví dụ:

Jane is famous for her creativity, kindness and talent. (một loạt danh từ)

At weekends, we often do some outdoor activities such as going jogging, camping and cycling. (một loạt V-ing)

Khi nào cần dùng cấu trúc song song?

r Giữa các liên từ kết hợp: for, and, nor, but, or, yet, so

Ví dụ: She is beautiful but hostile.

r Giữa các liên từ tương hỗ: both... and..., neither... nor..., either... or..., not only... but also...

Ví dụ: This dish is popular not only in Hue but also in Ca Mau.

r Trong so sánh:

Ví dụ:

The language skills of the students in the evening classes are the same as those of the students in the day classes.

(Câu sai: The language skills of the students in the evening classes are the same as the students in the day classes.)

Ta không thể so sánh kỹ năng ngôn ngữ của học sinh lớp sáng với học sinh lớp tối, không thể so sánh kĩ năng với con người, mà cần so sánh kĩ năng (của học sinh lớp sáng) với kĩ năng (của học sinh lớp tối). Do đó, cần cụm those of để thay thế cho đối tượng, cụm từ so sánh ở phía trước, tránh trùng lặp.

Các lỗi sai thường gặp

Câu hỏi về cấu trúc song song là một lỗi sai rất phổ biến ở dạng bài này, đôi khi rất dễ nhận ra, nhưng đa phần, giữa các cụm song song thường bị người ra đề đánh lừa bằng các từ, cụm từ bổ nghĩa. Xác định được những thành phần hỗ trợ đó, ta coi như đề bài không có các từ đó để dễ dàng nhận thấy câu đề bài ra có tuân theo đúng cấu trúc song song hay không.

Vận dụng:

Entomologists, scientists (A) who study (B) insects, are often concerned with the fungus, poisonous (C). or virus carried (D) by a particular insect.

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc song hành: A and/or/nor/but B: A và B phải cùng từ loại.

Vì "fungus","virus"là danh từ nên vị trí của "poisonous" cũng cần là một danh từ.

Sửa: poisonous ® poison

Dịch nghĩa: Nhà nghiên cứu sâu bọ, những nhà khoa học nghiên cứu về côn trùng, thường xuyên lo ngại về nấm, độc tố hoặc vi rút mà một con côn trùng mang theo.

Loại 0: Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định.

If clause

Main clause

Simple present

Simple present

Ví dụ:

If you heat ice, it turns into water.

If there is a shortage of any product, prices of that product go up.

Loại 1: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If clause

Main clause

Simple present

Simple future

Ví dụ:

If he runs, he will get there on time.

The cat will scratch you if you pull her tail.

Loại 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại

If clause

Main clause

Simple Past

Would/could/should/may/might + V inf

Ví dụ:

If I lived near my office, I'd be in time for work. (I don't live near my office.)

= If I were to live near my office, I'd be in time for work.

= Were I to live near his office, I'd be in time for work.

Loại 3: Câu điều kiện không có thật trong quá khứ

If clause

Main clause

Past perfect

would/could/should/might + have + P(II)

Ví dụ:

Fact: He helped me, I won the prize.

® If he hadn't helped me, I wouldn't have won the prize.

CHÚ Ý:

  1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Ví dụ:

If he hadn't helped me. I couldn't have passed the exam.

® Had he not helped me, I couldn't have passed the exam.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TIẾNG ANH LỚP 12