Diễn tả một giả định trái với quá khứ nhưng gây ra kết quả ở hiện tại.
If clause |
Main clause |
Past Perfect (III) |
Would + inf (II) |
Ví dụ:
If I had caught that plane last night, I would be dead.
Ví dụ:
Các câu diễn tả sự thật khoa học hoặc lịch trình cố định như: giờ tàu xe, giờ chiếu phim, thời gian biểu... cần dùng câu điều kiện loại 0 nhưng đề bài có thể ra ở loại I để đánh lừa thí sinh.
Vận dụng:
if (A) you heat (B) ice-cream, it (C) will melt (D).
Đáp án D
Giải thích: Vì đây là sự thật khoa học nên ta dùng câu điều kiện loại 0. If + hiện tại đơn, hiện tại đơn.
Sửa: will melt ® melts
Dịch nghĩa: Nếu bạn làm nóng kem, nó tan chảy.
Cần ghi nhớ công thức ở cả 2 vế điều kiện và kết quả của câu điều kiện để tránh bị chia nhầm vế điều kiện của loại này với vế kết quả của loại kia.
Vận dụng:
You didn't inform everybody about (A) the meeting, Miss Stewart, and last week you didn't send (B) my letters to the Treasury Office. If you continue to neglect (C) your duties, you would be (D) sacked from work.
Đáp án D
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V: nếu ai đó như thế nào, thì ai đó sẽ như thế nào.
Sửa: would be ® will be
Dịch nghĩa: Cô Steward! Cô đã không thông báo cho mọi người về buổi gặp mặt, và tuần trước cô cũng không gửi những lá thư của tôi tới Văn phòng Tài chính. Nếu cô tiếp tục xao nhãng những nhiệm vụ của mình, cô sẽ bị sa thải.
Unless = If... not, một số câu hỏi dùng nhầm giữa hai từ này khiến nghĩa câu bị sai. Cần dịch nghĩa cả câu điều kiện để xác định xem đề bài có dùng đúng hay không.
Vận dụng:
The terrorists threatened to kill (A) their (B) hostages unless (C) their demands were not met (D).
Đáp án C
Giải thích: Trong mệnh đề "unless" không dùng phủ định.
Sửa: unless ® if
Dịch nghĩa: Những tên khủng bố đã đe dọa sẽ giết những con tin nếu những yêu cầu của chúng không được đáp ứng.
TIẾNG ANH LỚP 12