Cách xét tính đơn điệu của hàm số bậc 3 trên D có chứa tham số m - Tự Học 365

Cách xét tính đơn điệu của hàm số bậc 3 trên D có chứa tham số m

Cách xét tính đơn điệu của hàm số bậc 3 trên D có chứa tham số m

Xét tính đơn điệu của hàm số bậc 3 trên D có cha tham số m

Phương pháp giải bài toán đơn điệu trên D của hàm bậc 3

þ Xét bài toán 2: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y=f(x;m) đồng biến hoặc nghịch biến trên D (trong đó D là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng, nửa đoạn).

Phương pháp giải:

Xét hàm số f(x;m) ta tính y=f(x;m).

Hàm số đồng biến trên Dy0 (xD).

Hàm số nghịch biến trên D ⇔ y0 (xD).

Cô lập tham số m và đưa bất phương trình y0 hoặc y0 về dạng mf(x) hoặc mf(x).

Sử dụng tính chất:

§ Bất phương trình: mf(x) xDmMaxDf(x).

§ Bất phương trình: mf(x) xDmMinDf(x).

Chú ý: Với hàm số y=ax3+bx2+cx+d (a0) liên tục trên R nên hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên khoảng (a;b) thì nó đồng biến trên đoạn [a;b].

Để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số các bạn xem chủ đề GTLN, GTNN của hàm số.

Lưu ý bất đẳng thức Cosi (AM – GM): Cho các số thực không âm a1, a2,...,an thì ta có:

a1+a2+...+an>nna1a2...an.

Dấu bằng xảy ra a1=a2=...=an.

Với hàm số lượng giác F(x)=asinx+bcosx+c thì {MaxF(x)=a2+b2+cMinF(x)=a2+b2+c.

Bài tập xét tính đồng biến nghịch biến của hàm bậc 3 có đáp án

Ví dụ 1: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x33x2+mx+1 đồng biến trên khoảng (0;+).

Lời giải chi tiết

Ta có: y=3x26x+m.

Hàm số đồng biến trên khoảng (2;+) y=3x26x+m0 x(0;+)

m3x2+6x=g(x)(x(0;+))mmax(0;+)g(x)

Mặt khác g(x)=6x+6=0x=1. Ta có limx0g(x)=0; limx+g(x)=; g(1)=3.

Do vậy max(0;+)g(x)=+. Do đó m3 là giá trị cần tìm.

Ví dụ 2: Cho hàm số y=x3+3x2+3mx1. Xác định tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;+).

Lời giải chi tiết

Ta có: y=3x2+6x+3m.

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;+) y0 x(0;+)

mx22x=g(x) x(0;+)mmin(0;+)g(x)

Xét g(x)=x22x(x(0;+)) ta có: g(x)=2x2=0x=1

limx0g(x)=0; limx+g(x)=+; g(1)=1 nên min(0;+)g(x)=1

Do đó m1 là giá trị cần tìm.

Ví dụ 3: Cho hàm số y=13x3+x2mx+1. Xác định tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đã cho nghịch biến trên đoạn [2;0].

Lời giải chi tiết

Ta có: y=x2+2xm.

Hàm số đã cho nghịch biến trên đoạn [2;0] y0 (x[2;0])

mx2+2x=g(x)(x[2;0])mmax[2;0]g(x)

Mặt khác g(x)=2x+2=0x=1

Lại có g(2)=0; g(0)=0; g(1)=1. Do vậy max[2;0]g(x)=0

Vậy m0 là giá trị cần tìm.

Ví dụ 4: [Đề thi tham khảo của Bộ GD{}ĐT năm 2019]: Tập hợp các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x36x2+(4m9)x+4 nghịch biến trên khoảng (;1)

A. (;0]B. [34;+)C. (;34].              D. [0;+).

Lời giải chi tiết

Ta có: y=3x212x+4m9.

Hàm số nghịch biến trên khoảng (;1) y=3x212x+4m90 (x(;1))

4m3x2+12x+9(x(;1))4m3x2+4x+3(x(;1))()

Xét g(x)=x2+4x+3 trên khoảng (;1) ta có: g(x)=2x+4=0x=2.

Ta tìm được min(;1)g(x)=g(2)=1()4m31m34. Chọn C.

Ví dụ 5: Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số y=13x3(m2)x2+(2m+3)x nghịch biến trên khoảng (0;3)?

Lời giải chi tiết

Ta có: y=x2+2(m2)x+2m+3

Hàm số nghịch biến trên khoảng (0;3) y0(x[0;3]) (Do hàm số liên tục trên R nên ta mở rộng ra đoạn [0;3]).

x24x+32m(x+1)(x[0;3])2mx2+4x3x+1=g(x)(x[0;3])

2mmin[0;3]g(x)

Ta có: g(x)=x27x+7(x+1)2=0x[0;3]x=1+22

Mặt khác g(221)=642, g(0)=3, g(3)=0.

Do đó min[0;3]g(x)=32m3m32.

Ví dụ 6: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nhỏ hơn 20 để hàm số y=x3+6x2+(m+2)x+m2 đồng biến trên khoảng (1;+).

A. 13. B. 14. C. 15. D. 16.

Lời giải chi tiết

Ta có: y=3x2+12x+m+2

Hàm số đồng biến trên khoảng (1;+)y0(x[1;+)) (Do hàm số đã cho liên tục trên R nên ta có thể lấy x[1;+)).

g(x)=3x2+12x+2m(x[1;+))min[1;+)g(x)m()

Ta có: g(x)=6x+12>0(x[1;+)), g(1)=7.

Suy ra ()7mm7.

Kết hợp $\left\{ \begin{array}  {} m<20 \\  {} m\in \mathbb{Z} \\

\end{array} \right.$ Þ có 13 giá trị của tham số m. Chọn A.

Ví dụ 7: Tìm tham số m để hàm số sau đồng biến trên (0;+):y=x3+mx13x.

A. m1  B. m0 C. m1 D. m2

Lời giải chi tiết

Ta có: y=3x2+m+13x2

Hàm số đồng biến trên (0;+)y0(x(0;+))g(x)=3x2+13x2m(x(0;+)).

min(0;+)g(x)m().

Theo BĐT AM – GM ta có: 3x2+13x223x2.13x2=2

Do đó ()2mm2Chọn D.

Ví dụ 8: Tập hợp các giá trị của -m để hàm số y=mx3+x23x+m2 nghịch biến trên (3;0)

A. [13;+)B. (13;+)C. (;13).              D. [13;0).

Lời giải chi tiết

Ta có: y=(mx3+x23x+m2)=3mx2+2x3

Hàm số nghịch biến trên khoảng (3;0){y0x(3;0){3mx2+2x30x(3;0){m2x33x2=f(x)x(3;0)

Ta có f(x)=(2x33x2)=2(3x)3x3>0(x(3;0))f(x) đồng biến trên khoảng (3;0).

Do đó f(x)(3;0)<f(3)=13(x(3;0))m13m[13;+). Chọn A.

Ví dụ 9: Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=13x3(m1)x2(m3)x+2017m đồng biến trên các khoảng (3;1)(0;3) là đoạn T=[a;b]. Tính a2+b2.

A. a2+b2=10B. a2+b2=13C. a2+b2=8.              D. a2+b2=5.

Lời giải chi tiết

Ta có y=x22(m1)x(m3)

Để hàm số đồng biến trên các khoảng (3;1)(0;3) thì y0 với mọi x(3;1)x(0;3). Hay x22(m1)x(m3)0x2+2x+3m(2x+1)x2+2x+32x+1m với mọi x(0;3)x2+2x+32x+1m với x(3;1).

Xét f(x)=(x2+2x+32x+1)=2(x1)(x+2)(2x+1)2f(x)=0[x=1x=2

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số f(x), để f(x) đồng biến trên (0;3) thì m2, để f(x) đồng biến trên (3;1) thì m1m[1;2]a2+b2=5. Chọn D.

Ví dụ 10: Để hàm số y=x33+(a1)x2+(a+3)x4 đồng biến trên khoảng (0;3) thì giá trị cần tìm của tham số a là

A. a<3B. a>3C. 3<a<127D. a127.

Lời giải chi tiết

Ta có: y=x2+2(a1)x+a+3

Để hàm số đồng biến trên khoảng (0;3) thì y0 (x(0;3))

x2+2(a1)x+a+30 (x(0;3))

2ax+ax2+2x3ax2+2x32x+1amax(0;3)f(x)().

Xét hàm số f(x)=x2+2x32x+1 trên (0;3).

Ta có: f(x)=2x2+2x+8(2x+1)2>0 (x(0;3))f(x) đồng biến trên khoảng (0;3).

Vậy f(x)<f(3)=127. Do đó ()a127. Chọn D.

Ví dụ 11: Giá trị của tham số m sao cho hàm số y=x32mx2(m+1)x+1 nghịch biến trên khoảng (0;2)

A. m1B. m119C. m119D. m1.

Lời giải chi tiết

Ta có: y=3x24mxm1

Hàm số nghịch biến biến trên khoảng (0;2)3x24mxm10 (x[0;2])

3x21m(4x+1) (x(0;2))3x214x+1m(x[0;2]).

Xét hàm số g(x)=3x214x+1 (x[0;2]).

Ta có: g(x)=6x(4x+1)4(3x21)(4x+1)2=12x2+6x+4(4x+1)2>0(x[0;2])

g(x) đồng biến trên đoạn [0;2]

Ta có: g(x)=3x214x+1(x[0;2])mg(2)=119. Chọn C.

Ví dụ 12: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=2x3mx2+2x đồng biến trên khoảng (2;0).

A. m23B. m23C. m132D. m132.

Lời giải chi tiết

Cách 1: Ta có: y=6x22mx+2

Hàm số đồng biến trên khoảng (2;0)y0 (x(2;0)).

mx3x2+1 (x(2;0))m3x+1x (x(2;0))mmax(2;0)f(x)

Xét f(x)=3x+1x (x(2;0)) ta có f(x)=31x2=0[x=13 (loai)x=13

Lại có limx0f(x)=;limx(2)+f(x)=132,f(13)=23

Vậy m23. Chọn A.

Cách 2: f(x)=3x+1x=[3(x)+1(x)]23max(2;0)f(x)=23 khi x=13.

Ví dụ 13: Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y=x3+mx15x5 đồng biến trên khoảng (0;+)?

A. 5. B. 3. C. 0. D. 4.

Lời giải chi tiết

Ta có: y=3x2+m+1x6

Để hàm số đồng biến trên khoảng (0;+)y0 (x(0;+))

g(x)=3x2+1x6m (x(0;+))min(0;+)g(x)m()

Lại có: g(x)=3x2+1x6=x2+x2+x2+1x644x2.x2.x2.1x6=4 (Bất đẳng thức AM – GM)

Do đó ()m4m4.

Theo bài ta có m{4;3;2;1}Chọn D.

Ví dụ 14: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x42(m1)x2+m2 đồng biến trên khoảng (1;3).

A. m1B. m<1C. m2D. m<2.

Lời giải chi tiết

Ta có: y=4x34(m1)x

Hàm số đồng biến trên khoảng (1;3)4x34(m1)x0 (x[1;3]) (Do hàm số đã cho liên tục trên R nên ta có thể lấy x trên đoạn [1;3])

g(x)=x2m1 (x[1;3])min[1;3]g(x)m11m1m2. Chọn C.

Ví dụ 15: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x4m2x2+m đồng biến trên khoảng (0;4).

A. m(2;2)B. m(0;2)C. m.              D. m{0}.

Lời giải chi tiết

Ta có: y=4x32m2x

Do hàm số đã cho liên tục trên R nên nó đồng biến trên khoảng (0;4)y0 (x[0;4])

4x32m2x0 (x[0;4])2x2m2 (x[0;4])m20m=0. Chọn D.

Ví dụ 16: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=23x3(2m3)x2+2(m23m)x+1 nghịch biến trên khoảng (1;3)?

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Lời giải chi tiết

Ta có: y=2x22(2m3)x+2(m23m)=2(xm)[x(m3)]<0m3<x<m

Hàm số nghịch biến trên khoảng (1;3)m313m3m4.

Vậy có 2 giá trị nguyên của tham số m={3;4}. Chọn C.

Lời giải

Ta có y=x2(2m1)x+m2m2=[x(m2)][x(m+1)] .

Hàm số nghịch biến trên khoảng (1;2)y0, x(1;2)[x(m2)][x(m+1)]0.

m2xm+1

Với x(1;2){x1m21m3x2m+12m11m3.

Suy ra có ba giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên khoảng
Chọn D.

Ví dụ 18: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số f(x)=x2+4mx+4m2+3 nghịch biến trên khoảng (;2).

A. m1B. m>1C. m2D. m>2.

Lời giải

Hàm số xác định x2+4mx+4m2+30(x+2m)2+30 (Luôn đúng).

Ta có f(x)=(x2+4mx+4m2+3)=x+2mx2+4mx+4m2+3.

Hàm số nghịch biến trên khoảng (;2), khi đó

y0 (x(;2))x+2mx2+4mx+4m2+30 (x(;2))

Suy ra x+2m0 (x(;2))mx2 (x(;2))m22=1. Chọn A.

Ví dụ 19: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=x33mx2+3(2m1)x+1 nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2?

A. m=0, m=2B. m=1C. m=0D. m=2.

Lời giải

Ta có y=[x33mx2+3(2m1)x+1]=3x26mx+3(2m1).

Hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2  PT y=0 là hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn |x1x2|=2.

Hàm số có hai cực trị, khi đó Δ'(y)>09m29(2m1)>0(m1)2>0m1.

Khi đó {x1x2=2mx1.x2=2m1|x1x2|=2(x1x2)2=4

(x1+x2)24x1.x2=44m24(2m1)=44m28m=0[m=0m=2. Chọn A.

Ví dụ 20: Tổng các giá trị của tham số m thỏa mãn điều kiện để hàm số y=13x3mx2+(32m)x+m nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 25 là:

A. T=2B. T=2C. T=4D. T=4.

Lời giải

Ta có: y=x22mx+32m.

Hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 25 khi phương trình x22mx+32m=0() có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn |x1x2|=25

Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khi Δ'=m2+2m3>0

Theo định lí Vi-et ta có: {x1+x2=2mx1.x2=32m

Ta có: |x1x2|=25(x1x2)2=20(x1+x2)24x1x2=204m2+8m12=20(t/m)

[m=4m=2T=2Chọn B.

Ví dụ 21: Xác định giá trị của b để hàm số f(x)=sinxbx+c nghịch biến trên toàn trục số.

A. b1B. b<1C. b>1D. b1.

Lời giải

Ta có: y=cosxb. Hàm số nghịch biến trên R cosxb0 xRbcosx xRb1.

Chọn D.

Ví dụ 22: : Xác định giá trị của m để hàm số f(x)=sin2x+mx+c đồng biến trên R.

A. m2B. 2m2C. m>2D. m2.

Lời giải

Ta có: y=2cos2x+m.

Hàm số đồng biến trên R y0(xR)minRy=2+m0m2. Chọn A.

Ví dụ 23: Xác định giá trị của m để hàm số y=msinx+cosx+(m+1)x đồng biến trên R.

A. m0B. 1m1C. m>1D. m1.

Lời giải

Ta có: y=mcosxsinx+m+1.Hàm số đồng biến trên R y0(xR).

minRy=m2+1+m+10m+1m2+1{m1m2+2m+1m2+1

. Chọn A.

Ví dụ 24: Xác định giá trị của tham số m để hàm số y=(m3)x(2m+1)cosx luôn nghịch biến trên R.

A. 4m23B. 4m3C. 1m23D. 1m3.

Lời giải

Ta có: y=m3+(2m+1)sinx. Hàm số nghịch biến trên R y0(xR)

maxRy=m3+|2m+1|03m|2m+1|{m3(3m)2(2m+1)2{m33m2+10m80

4m23Chọn A.

Ví dụ 25: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=x3(3m+6)x2+(3m2+12m)x+m2m nghịch biến trên đoạn [1;3].

A. 0m1B. [m1m0C. 1m1.              D. [m1m1..

Lời giải

Ta có: y=3x26(m+2)x+3(m2+4m)=3(xm)(xm4); y=0[x=mx=m+4.

Do đó phương trình y=0 luôn có 2 nghiệm phân biệt

Bảng biến thiên

Để hàm số nghịch biến trên [1;3] thì {m1m+43{m1m11m1. Chọn C.

Ví dụ 26: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=x36mx2+(12m23)x+m+3 nghịch biến trên đoạn [0;1].

A. 1m1B. [m1m1.

C. [m12m0D. 0m12.

Lời giải

Ta có: y=3x212mx+12m23=3(x2m+1)(x2m1); y=0[x=2m+1x=2m1.

Do đó phương trình
 luôn có 2 nghiệm phân biệt

Bảng biến thiên

Để hàm số nghịch biến trên [0;1] thì {2m102m+11{m12m00m12. Chọn D.

Ví dụ 27: Số giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [20;20] để hàm số y=x33(m1)x2(9m26m)x+2m+1 nghịch biến trên khoảng (2;4) là:

A. 17. B. 36. C. 19. D. 41.

Lời giải

Ta có: y=3x26(m1)x3m(3m2)=3(x+m)[x(3m2)]<0

Để hàm số nghịch biến trên khoảng (2;4) thì:

TH1: m2<43m2{m2m2m2.

TH2: 3m22<4m{m4m43m4.

Kết hợp {mZm[20;20]có 36 giá trị nguyên của mChọn B.

Ví dụ 28: Cho hàm số y=2x33(m+1)x2+6mx. Số giá trị nguyên dương của m để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (2;+) là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Lời giải

Yêu cầu bài toán y=6(x2m(x+1)x+m)0 (x(2;+))

(x1)(xm)0 (x(2;+))xm (x(2;+))2m.

Kết hợp mZ+m={1;2}. Chọn B.

Ví dụ 29: Cho hàm số y=2x33(m+2)x2+12mx+1. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m[10;10] để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (3;+). Số phần tử của tập hợp S là

A. 13. B. 14. C. 15. D. 16.

Lời giải

Ta có: y=6x26(m+2)x+12m0 x2(m+2)x+2m0.

Giả thiết (xm)(x2)0 (x>3)xm0 (x>3)xm (x>3)3m.

Kết hợp {mZm[10;10]có 14 giá trị của mChọn B.

Ví dụ 30: Cho hàm số y=x33mx2+3(m21)x+1. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m[20;20] để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0;+). Số phần tử của tập hợp S là

A. 22. B. 19. C. 21. D. 20.

Lời giải

Ta có: y=3x26mx+3(m21). Ta có: y0x22mx+(m21)0

(xm1)(xm+1)0{xm+1xm1.

Do vậy hàm số đồng biến trên (;m1][m+1;+)

Để hàm số đã cho đồng biến trên x(0;+)m+10m1

.Kết hợp {mZm[20;20]có 20 giá trị nguyên của mChọn D.

Ví dụ 31: Cho hàm số y=x4+4(3m2)x2+2m+1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [20;20] để hàm số đồng biến trên khoảng (;2)

A. 22. B. 23. C. 21. D. 20.

Lời giải

Ta có: y=4x3+8(3m2)x. Hàm số đồng biến trên khoảng (;2).

4x3+8(3m2)x0 (x(;2))x22(3m2)0 (x(;2))

(Do 4x0 (x(;2)))

2(3m2)x2 (x(;2))2(3m2)min(;2)x2=43m22m43.

Kết hợp {mZm[20;20]có 22 giá trị của mChọn A.

Ví dụ 32: Cho hàm số y=x42(2m+3)x2+m1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [10;10] để hàm số nghịch biến trên khoảng (0;3).

A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.

Lời giải

Ta có: y=4x34(2m+3)x. Hàm số nghịch biến trên khoảng (0;3).

4x34(2m+3)x0 (x(0;3))x2(2m+3)0 (x(0;3))

x22m+3 (x(0;3))2m+39m3

Kết hợp {mZm[10;10]có 8 giá trị của mChọn A.

Ví dụ 33: Cho hàm số y=x48(m25)x2+3m1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [10;10] để hàm số đồng biến trên khoảng (3;+).

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7..

Lời giải

Ta có: y=4x38(m25)x. Hàm số đồng biến trên khoảng (3;+).

4x38(m25)x0 (x(3;+))x22(m25)0 (x(3;+)).

2(m25)x2 (x(3;+))2(m25)9m2192.

Kết hợp mZm={0;±1;±2;±3}. Chọn D.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12