Giả sử ∆ cắt d1 và d2 lần lượt tại A và B, ta tham số hóa 2 điểm A∈d1;B∈d2theo ẩn t và u.
Do Δ//d⇒→uΔ=k.→ud⇔→AB=k.→ud⇒t;u⇒tọa độ các điểm A,B.
Phương trình đường thẳng cần tìm là AB.
Chú ý:
R Trường hợp: Δ⊥(P)⇒→AB=k.→n(P)⇒t và u.
R Trường hợp: ∆ đi qua điểm M ⇒M,A,Bthẳng hàng ta giải →MA=k.→MB⇒t;uvà k.
Bài tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P): (P):x+y+z−1=0đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1:x−12=y+1−1=z1và d2:{x=−1+ty=−1z=−t |
Lời giải chi tiết
Lấy M∈d1⇒M(1+2t;−1−t;t);N∈d2⇒N(−1+u;−1;−u)
Suy ra →MN=(u−2t−2;t;−u−t)
Do d⊥(P)⇒→MN=k.→n(P)⇒u−2t−21=t1=−u−t1⇔{u=45t=−25⇒M(15;−35;−25)
Phương trình đường thẳng d là: d1:x−151=y+351=z+251
Bài tập 2: phương trình đường thẳng d đi qua A(1;−1;1)biết d cắt cả hai đường d1:x−12=y+31=z+1−2và d2:{x=2−ty=tz=3t |
Lời giải chi tiết
Gọi B(1+2u;−3−u;−1+2u)∈d1và C(2−t;t;3t)∈d2
Ta có: →AB=(2u;u−2;2u−2);→AC=(1−t;t+1;3t−1)
Do A, B, C thẳng hàng nên →AB=k.→AC⇒{2u=k(1−t)u−2=k(t+1)2u−2=k(3t−1)⇔{2u−k+kt=0u−k−kt=22u+k−3kt=2⇔{u=0k=−1kt=−1
Suy ra u=0;t=1⇒→ud=(0;1;1)⇒d:{x=1y=−1+tz=1+t
Bài tập 3: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d1:x−3−1=y−3−2=z+21và d2:x−5−3=y+12=z−21 và mặt phẳng (P):x+2y+3z−5=0. Đường thẳng vuông góc với (P) cắt d1 và d2 có phương trình là
A. x−11=y+12=z3 B. x−21=y−32=z−13 C. x−31=y−32=z+23 D. x−13=y+12=z1 |
Lời giải chi tiết
Giả sử đường thẳng d cắt d1, d2 lần lượt tại
M,N⇒M(1−t1;3−2t1;−2+t1),N(5−3t2;−1+2t2;2+t2)
Ta có →MN=(t1−3t2+2;2t1+2t2−4;−t1+t2+4)và →nP=(1;2;3)
Mà d vuông góc với (P) nên →MN=k.→nP⇒{t1−3t2+2=k2t1+2t2−4=2k−t1+t2+4=3k⇔{t1=2t2=1k=1⇒{M(1;−1;0)N(2;1;3)
→MN=(1;2;3)⇒d:x−11=y+12=z3. Chọn A.
Bài tập 4: Phương trình đường thằng song song với đường thẳng d:x−11=y+21=z−1và cắt hai đường thẳng d1:x+12=y+11=z−2−1và d2:x−1−1=y−21=z−33
A. x+1−1=y+1−1=z−21 B. x−11=y1=z−1−1 C. x−11=y−21=z−3−1 D. x−11=y−1=z−11 |
Lời giải chi tiết
Gọi A(−1+2t;−1+t;2−t)∈d1;B(1−u;2+u;3+3u)∈d2
Khi đó: →AB=(2−u−2t;3+u−t;1+3u+t)
Do AB//d⇒d:2−u−2t1=3+u−t1=1+3u+t−1⇔{t=1u=−1⇒A(1;0;1)⇒(Δ):x−11=y1=z−1−1
Chọn B.
Bài tập 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai đường thẳng d1, d2 có phương trình lần lượt là x2=y−1−1=z+21và {x=−1+2ty=1+tz=3(t∈R). Phương trình đường thẳng vuông góc với (P):7x+y−4z=0và cắt cả hai đường thẳng d1, d2 là
A. x7=y−11=z+2−4 B. x−27=y1=z+1−4 C. x+17=y−11=z−3−4 D. x+127=y−11=z−12−4 |
Lời giải chi tiết
Giả sử d∩d1=A⇒A∈d1nên A(2u;1−u;u−2)
d∩d2=B⇒B∈d2nên B(2t−1;t+1;3)
Vì thế →AB=(2t−2u−1;t+u;5−u)là vecto chỉ phương của d.
Do d⊥(P)nên →AB//→n=(7;1;−4)ở đây →nlà vecto pháp tuyến của mp (P)
Từ đó có hệ phương trình 2t−2u−17=t+u1=5−u−4⇔{2t−2u−1=7t+7u4(t+u)=u−5
⇔{t=−2u=1⇒→AB=(−7;−1;4)và đường thẳng d đi qua điểm A(2;0;−1)nên
(d):x−27=y1=z+1−4. Chọn B.
Bài tập 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn đường thẳng d1:x−11=y−22=z−2;d2:x−22=y−24=z−4;d3:x2=y1=z−11;d4:x−22=y2=z−1−1
Gọi ∆ là đường thẳng cắt cả bốn đường thẳng. Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của ∆? A. →n=(2;1;1) B. →n=(2;1;−1) C. →n=(2;0;−1) D. →n=(1;2;−2) |
Lời giải chi tiết
Ta có →u(d1)=(1;2;−2)và →u(d2)=(2;4;−4)suy ra →u(d2)=2→u(d1)⇒(d1)//(d2)
Phương trình mặt phẳng (P) chứa (d1), d(2) là y+z−2=0
Gọi A=(d3)∩(P)⇒A(1;12;32)và B=(d4)∩(P)⇒B(4;2;0)→→AB=(3;32;−32)
Khi đó →AB và u(d1)không cùng phương ⇒ABcắt đường thẳng (d1), (d2)
Vậy →u(Δ)=23→AB=(2;1;−1)là vecto chỉ phương của đường thẳng cắt (d1), (d2), (d3), (d4).
Chọn B.
Bài tập 7: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxỵz, cho điểm M(3;3;−2)và hai đường thẳng d1:x−11=y−23=z1;d2:x+1−1=y−12=z−24. Đường thẳng d qua M và cắt d1, d2 lần lượt tại A và B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng
A.3 B. 2 C. √6 D. √5 |
Lời giải chi tiết
Gọi A(1+t;2+3t;t)∈d1;B(−1−u;1+2u;2+4u)∈d2
Ta có: →MA=k.→MB⇒{t−2=k(−u−4)3t−1=k(2u−2)t+2=k(4u+4)⇔{t+4k+ku=23t+2k−2ku=1t−4k−4ku=−2
Giải hệ với ẩn t; k và ku ⇒{t=0k=12ku=0⇒t=0;u=0⇒A(1;2;0);B(−1;1;2)⇒AB=3. Chọn A.
TOÁN LỚP 12