Cách tính Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. - Tự Học 365

Cách tính Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên.

Cách tính Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên.

Cách tính Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên.

Xét bài toán khoảng cách trong không gian.

Cho hình chóp có đỉnh S có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là H. Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt bên (SAB).

Dựng HEAB,(EAB) ta có:

{ABSHABHEAB(SHE)(1).

Dựng HFSE,(FSE). Từ (1) HFAB

Do đó HF(SAB)d(H;(SAB))=HF.

Cách tính: Xét tam giác SHE vuông tại H có đường cao HF ta có: 1HF2=1HE2+1SH2

Hay HF=HE.SHHE2+SH2.

Bài tập khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B có AB=a,BC=a3. Biết SA=2aSA(ABC).

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBM).

Lời giải chi tiết

a)  Ta có : ABBC, mặt khác BCSABC(SAB).

Dựng AHSB {AHSBAHBCAH(SBC).

Khi đó d(A;(SBC))=AH=SA.ABSA2+AB2=2a5.

b) Dựng AEBM,AFSE ta có:

{AEBMAEBMBM(SAE)BMAF.

Khi đó: {AFSEAFBMAF(SBM).

Ta có: AB=a,AC=AB2+AC2=2a. Do BM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên

BM=12AC=AM=AB=aΔABM đều cạnh aAE=a32.

Khi đó d(A;(SBM))=AE.SAAE2+SA2=2a5719.

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a, SA(ABC). Đường thẳng SB tạo với đáy một góc 60.

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCM), với M là trung điểm của cạnh AB.

Lời giải chi tiết

a) Do SA(ABC)^(SB;(ABC))=^SBA=60.

Do đó SA=ABtan60=2a3.

Dựng AEBC,ΔABC đều nên AB32=a3.

Dựng AFSE, mặt khác {BCSABCAEBCAF.

AF(SBC)d(A;(SBC))=AF=SA.AESA2+AE2=2a217.

b) Do  M là trung điểm của AB nên CMAB.

Mặt khác CMSACM(SAM). Dựng AHSMAH(SMC).

Khi đó d(A;(SMC))=SA.AMSA2+AM2=2a5.

Bài tập 3: Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhauBiết OA=a,OB=b,OC=c. Tính khoảng cách d từ O đến mặt phẳng (ABC).

Lời giải chi tiết

Do {OCOAOCOBOC(OAB)ABOC.

Dựng OEAB,OFCE suy ra OFBC.

Khi đó OF(ABC)d(O;(ABC))=OF.

Mặt khác: 1OF2=1OC2+1OE21OE2=1OA2+1OB2

Do đó 1d2(O;(ABC))=1a2+1b2+1c2

Vậy d=abca2b2+b2c2+c2a2.

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và cạnh bên SB vuông góc với mặt phẳng đáy. Cho biết SB=3a,AB=4a,BC=2a. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC).

A. 12a6161  B. 4a5 C. 12a2929              D. 3a1414

Lời giải chi tiết

Ta có: BS, BA, BC đôi một vuông góc với nhau nên ta có:

1d2(B;(SAC))=1SB2+1AB2+1AC2=19a2+116a2+14a2=61144a2

Do đó d(B;(SAC))=12a6161Chọn A.

Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B và AB=a,BC=a3. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm H của cạnh AC. Biết SH=a, tính khoảng cách từ H đến các mặt phẳng (SAB)(SAC).

Lời giải chi tiết

Dựng HEABHFSE thì ta có d(H;(SAB))=HF.

Mặt khác HE là đường trung bình trong tam giác ABC nên HE=BC2=a32.

Khi đó d(H;(SAB))=HF=HE.SHHE2+SH2=a217.

Tương tự dựng HMBC,HNSMd(H;(SBC))=HN

Mặt khác HM=AB2=a2HN=SH.HMSH2+HM2=a5.

Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=a,AD=2a, SA vuông góc với đáy và SA=a.

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD)(SBC).

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD).

Lời giải chi tiết

a) Dựng ANSB. Do {BCSABCABBCAN.

AN(SBC)d(A;(SBC))=AN=SA.ABSA2+AB2

Vậy (A;(SBC))=a22.

Tương tự d(A;(SCD))=AM=SA.ADSA2+AD2=2a5.

b) Dựng AEBD,AFSE.

Ta chứng minh được d(A;(SBD))=d=AF

ASABAD1d2=1AB2+1AD2+1SA2d=2a3.

Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt đáy trùng với trung điểm H của AB. Biết SD=3a.

a) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SCD).

b) Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SBD).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: HD=AH2+AD2=a5

Mặt khác SH=SD2DH2=2a.

Dựng HMCD,HNSMd(H;(SCD))=HN.

Do AHMD là hình chữ nhật nên AD=HM=2a.

Khi đó d(H;(SCD))=SH.HMSH2+HM2=a2.

b) Dựng HEBD;HFSE khi đó d(H;(SBD))=HF

Ta có: AC=2a2OA=a2HE=OA2=a22

Do đó 1HF2=1SH2+1HE2HF=2a3d(H;(SBD))=HF=2a3.

Bài tập 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi có tam giác ABC đều cạnh a. Gọi H là trung điểm của AB. Biết SH vuông góc với mặt đáy, mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc 60. Tính

a) Khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SCD).

b) Khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SBC).

Lời giải chi tiết

a) Do ΔABC đều nên CHABCHCD

CH(SHC)^SCH=60,CH=a32.

Ta có: SH=CHtan60=3a2.

HKBC,HK=a34;HFSKHF(SBC)

Mặt khác: HF=HK.SHHK2+SH2=42a14.

Khi đó d(H;(SBC))=a4214

b) Dựng HESC ta có: HE(SCD).

Ta có: HE=HC.SHHC2+SH2=3a4d(H;(SCD))=HE=3a4.

Bài tập 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B có AB=BC=AD2. Mặt phẳng (SAB)(SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết SA=2a và đường thẳng SD tạo với mặt phẳng (SAC) một góc 30. tính

a) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD).

b) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

Lời giải chi tiết

a) Do {(SAB)(ABCD)(SAD)(ABCD)SA(ABCD).

Đặt AB=BC=AD2=x, gọi E là trung điểm của AC ta có: CE=AB=12AD ΔACD vuông tại C (tính chất trung tuyến ứng cạnh huyền trong tam giác vuông).

+) Khi đó ta có: SC=2x2+4a2,CD=x2.

+) Mặt khác: {CDSACDACCD(SAC).

Do đó  ^(SD;(SAC))=^DSC=30tan30=DCSCx22x2+4a2=134x2=4a2x=a.

Dựng AKSCAK(SCD)d(A;(SCD))=AK=SA.ACSA2+AC2=2a3.

b) Dựng AHSB, ta có: {BCSABCABBCAH.

Mặt khác: AHSBAH(SBC).

Do đó AH=AB.SAAB2+SA2=2a5d(A;(SBC))=AH=2a5.

Bài tập 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAD là tam giác vuông cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết SA=a2 và SB tạo với đáy một góc 30. Gọi H là trung điểm của AD. Tính các khoảng cách sau:

a) d(H;(SBC))

b) d(H;(SAC))

Lời giải chi tiết

a) Gọi H là trung điểm của AD ta có: SHAD

Lại có: (SAD)(ABCD)SH(ABCD).

Mặt khác: AD=SA2=2aSH=12AD=a.

^SBH=30HBtan30=SH=aHB=a3

Khi đó: AB=HB2AH2=a2

Dựng {HEBCHESE ta có: BCHF từ đó suy ra HF(SBC)d(H;(SBC))=HF.

Ta có: 1HF2=1SH2+1HE2HF=a63=d(H;(SBC)).

b) Dựng HNACAC(SHN), dựng HISNHI(SAC)

Dựng DMACDM=2a26HN=a3HI=HN.SHHN2+SH2=a2.

Do đó d(H;(SAC))=HI=a2

Bài tập 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân (AD//BC)AB=BC=CD=a,AD=2a, SA vuông góc với đáy. Biết mặt phẳng (SCD) tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc 60. Tính cách các khoảng cách sau:

a) d(A;(SCD))

b) d(A;(SBC))

Lời giải chi tiết

a) Gọi O là trung điểm của cạnh AD ta có tứ giác ABCO là hình bình hành AB=CO=a=12AD do đó ^ACD=90ACCDSACD nên (SAC)CD^SCA=60.

+) Ta có: AC=AD2CD2=a3 suy ra SA=ACtan60=3a

+) Dựng AESC,AECDAE(SCD).

+) Khi đó d(B;SCD)=d(O;SCD)=12d(A;(SCD)).

+) Ta có: AE=SA.ACSA2+AC2=3a2d(A;(SCD))=AE=3a2.

b) Dựng AKBC,AHSKAH(SBC)

+) Ta có: d(A;(SBC))=AH.

+) Mặt khác: AK=d(C;AD)=AC.CDAC2+CD2=a32AH=AK.SASA2+AK2=3a13

Do đó d(A;(SBC))=AH=3a13.

Bài tập 12: Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABCcó đáy là tam giác đều cạnh a, gọi I là trung điểm cạnh BC, đường thẳng A’C tạo với đáy một góc 60.

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (ABC).

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (α) chứa A’I và song song với AC.

Lời giải chi tiết

a) Do AA(ABC)^(AC;(ABC))=^ACA.

Ta có: ^ACA=60AA=ACtan60=a3

Dựng AIBCBC(AAI)AI=a32

Dựng AHAId(A;(ABC))=AH

Ta có: AH=AI.AAAI2+AA2=a155

Vậy d(A;(ABC))=AH=a155

b) Dựng Ix//AC(α)(AIx)

Khi đó: d(A;(α))=d(A;(AIx))Ix cắt AB tại trung điểm M và AB.

Dựng AKIx,AEAK

Do IM//AC^AMK=^MAC=60 suy ra AK=AMsin^AMK=a2sin60=a34

Ta có: d(A;(AIK))=AE=AK.AAAK2+AA2=a5117

Bài tập 13: Cho hình lăng trụ ABC.ABCcó đáy là tam giác vuông cân tại A với AB=AC=3a. Hình chiếu vuông góc của B’ lên mặt đáy là điểm H thuộc BC sao cho HC=2HB. Biết cạnh bên của lăng trụ bằng 2a.

a) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng (BAC).

b) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng (BAAB).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=3a\sqrt{2}\Rightarrow HB=a\sqrt{2}$

Lại có BH=BB2HB2=a2

Dựng HEAC,HFBEHF(BAC)

Áp dụng định lý Talet trong tam giác BAC ta có:

HEAB=CHBC=23HE=2aHF=HE.BHHE2+BH2=2a3

Do có: d(H;(BAC))=HF=2a3

b) Dựng HMAB,HNBM

Khi đó d(H;(BBA))=HN.

Ta có: HM=AC3=aHN=HB.HMHB2+HM2=a63.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12