Dựng đường thẳng chứa a và song song với b (hoặc đường thẳng chứa b và song song với a) để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Khảo sát khối chóp đỉnh S có đường cao SH, yêu cầu tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau d (thuộc mặt đáy) và đường thẳng SC thuộc mặt bên của khối chóp trong trường hợp d không vuông góc với SC.
Tìm giao điểm C của cạnh bên SC và mặt đáy (giao điểm của cạnh thuộc mặt bên và mặt đáy). Từ C ta dựng đường thẳng xCy‖d
Khi đó d(d;SC) = d(d;(Sxy))
Gọi M=d∩HC⇒d=d(M;(Sxy))
Ta có : d(M;(Sxy))d(H;(Sxy))=MCHC⇒d(M;(Sxy))=MCHC.d(H;(Sxy))
Để tính d(d;(Sxy)) ta có thể lấy bất kỳ điểm nào thuộc d (không nhất thiết là điểm M) sao cho việc quy đổi khoảng cách cần tìm về khoảng cách từ chân đường cao H đến mặt phẳng (Sxy) dễ dàng nhất.
Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), đáy ABC tam giác vuông tại B có AB = a, BC=a√3. Biết SA=a√2
a) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và AB. |
Lời giải chi tiết
a) Dựng Bx//AC,AE⊥Bx⇒(SAE)⊥Bx
Dựng AF⊥SE⇒d(AC;SB)=AF
Dựng BH⊥AC dễ thấy AE=BH=a√32
Ta có: AF=AE.SA√SA2+AE2=a√3010
b) Dựng Cy//AB⇒d(AB,SC)=d(AB,(SCy))
Dựng AM⊥Cy,AN⊥SM⇒d(AB;(SCy))=AN
Lại có : AM=BC=a√3⇒AN=AM.SA√SA2+AM2=a√2127
Bài tập 2: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của B’ lên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của cạnh AB, góc giữa mặt phẳng (BCC’B’) và mặt phẳng đáy bằng 60∘. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AA’ và BC. |
Lời giải chi tiết
Dựng HK⊥BC⇒BC⊥(B′HK)⇒⌢B′KH=60∘
Ta có : HK=HBsin60∘=a√34
⇒B′H=HKtan60∘=3a4
Do AA′//BB′⇒d(AA′;BC)=d(AA′;(B′C′C))
d(A;(B′C′CB))=2d(H;(B′C′CB))=2HE
Ta có : HE=HK.B′H√B′H2+HK2=3a8. Do đó d=3a4
Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = AC = 2a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của cạnh AB, biết SA=a√2. Tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng SA và BC. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm của cạnh AB. Khi đó
SH⊥(ABC) và SH=√SA2−HA2=a
Dựng Ax//BC⇒d(SA;BC)=d(B;(SAx))
Dựng HK⊥Ax⇒(SHK)⊥Ax
Dựng HE⊥SK⇒d(B;(SAx))=2d(H;(SAx))
Ta có : HK=AHsin⌢HAK=a√2
⇒d(H;(SAx))=HE=SH.HK√SH2+HK2=a√3
Do đó d(SA;BC)=2a√3
Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB=a√3, AC = a, tam giác SBC là tam giác vuông cân đỉnh S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SB và AC. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm của BC. Ta có SH⊥BC
Mặt khác (SBC)⊥(ABC)⇒SH⊥(ABC)
Ta có : BC=√AB2+AC2=2a⇒SH=12BC=a
Dựng Bx//AC⇒d(AC;SB)=d(AC;(SBx))
=d(C;(SBx))=d
Dựng : HK⊥Bx,HE⊥SK⇒HE⊥(SBx)
d(C;(SBx))=2d(H;(SBx))=2HE
Ta có : HK=AB2=a√32⇒HE=SH.HK√SH2+HK2=a√217
Do đó : d=2d(H;(SBK))=2a√217
Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a, SA⊥(ABCD). Gọi M là trung điểm của cạnh CD, biết SA=a√5. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và BM |
Lời giải chi tiết
Dựng DN‖BM⇒Nlà trung điểm của AB.
Khi đó d(SD;BM)=d(BM;(SDN))
=d(B;(SDN))=d(A;(SDN))
Dựng AE⊥DN⇒DN⊥(SAE), dựng AF⊥SE
Khi đó {AF⊥SEAF⊥DN⇒AF⊥(SDN)
Ta có : AE=AN.AD√AN2+AD2=2a√5
Do vậy d(B;(SDN))=d(A;(SDN))=AF=AE.SA√AE2+SA2=2a.√529=2a√14529
Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, AB = BC = 2a và SA⊥(ABC). Gọi M là trung điểm của AC. Biết góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 60∘. Tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng AB và SM theo a. |
Lời giải chi tiết
Ta có : {AB⊥BCBC⊥SA⇒BC⊥(SAB)⇒⌢SBAlà góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (ABC)
Ta có : SA=ABtan⌢SBA=2a√3. Dựng Mx//AB
Khi đó d(AB;SM)=d(AB;(SMx))=d(A;(SMx))
Dựng AE⊥Mx;AF⊥SEkhi đó d(A;(SMx))=AF
Do AE//BC nên ⌢EAM=⌢ACB=45∘
Suy ra AE=AMcos45∘=a
Do đó AF=SA.AE√SA2+AE2=2a√3913=d
Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA⊥(ABCD), đường thẳng SC tạo với đáy góc 45∘. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB và AC |
Lời giải chi tiết
Ta có : AC=a√2;⌢SCA=⌢(SC;(ABCD)=45∘
⇒SA=AC=a√2
Dựng Bx//AC⇒d(AC;SB)=d(AC;SBx)
Dựng AE⊥Bx,AF⊥SE⇒d=AF
Ta có : BE//AC⇒BE⊥BD dễ dàng suy ra
OEBO là hình chữ nhật suy ra AE=OB=a√22
d=AE.SA√AE2+SA2=a√105
Bài tập 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = a, BC=a√3. Hình chiếu vuông góc H của đỉnh S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thỏa mãn →HA=2→HB. Góc giữa mặt phẳng (SCD) và mặt phẳng (ABCD) bằng 60∘. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SA và BD. |
Lời giải chi tiết
Dựng HK⊥CD⇒⌢SKH=60∘
Ta có : SH=HK.tan60∘=BC.tan60∘=3a
Dựng Ax//BD⇒d(SA;BD)=d(BD;(SAx))
=d(B;(SAx))=32d(H;(SAx))
Dựng HE⊥Ax,HF⊥SE⇒d(H;(SAx))=HF
Ta có : tan⌢ABD=√3⇒⌢HAE=⌢ABD=60∘
⇒HE=HA.sin60∘=2a3.√32=a√33
Do đó HF=SH.HE√SH2+HE2=3a2√7⇒d(SA;BD)=9a4√7
Bài tập 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA⊥(ABCD). Biết mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60∘ và M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng AB và CM. |
Lời giải chi tiết
Ta có: {BC⊥ABBC⊥SA⇒BC⊥(SAB)⇒⌢SBA là góc giữa 2 mặt phẳng (SBC) và (ABC)
Ta có: SA=ABtan⌢SBA=a√3
Do AB//CM do đó d(AB;CM) = d(AB;(CMD))
Dựng AH⊥SDkhi đó d(A;(SCD)) = AH
Lại có: AH=SA.AD√SA2+AD2=a√32=d(AB;CM)
Bài tập 10: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Tính d là khoảng cách giữa 2 đường thẳng AC và C’D. |
Lời giải chi tiết
Dễ thấy AB’//C’D do đó
d(AC;C’D) = d(C’D;(ACB’))
Khi đó d = d(D;(B’AC)). Mặt khác OB = OD (với O là tâm hình vuông ABCD)
Khi đó d(D;(B’AC)) = d(B;(B’AC))
Do {BD⊥ACAC⊥BB′⇒AC⊥(BB′O), dựng BH⊥B′O
Suy ra H⊥(B′AC)⇒h=BH=BO.BB′√BO2+BB′2=a√3
Bài tập 11: Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn BD sao cho HD = 3HB. Biết góc giữa mặt phẳng (SCD) và mặt phẳng đáy bằng 45∘. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SA và BD. |
Lời giải chi tiết
Dựng HK⊥CD⇒CD⊥(SHK)do vậy
⌢(SCD;ABCD)=⌢SKH=45∘
Ta có: ΔHKD vuông cân tại K do vậy
HK=KD=3a2⇒SH=HKtan45∘=3a2
Dựng Ax//BD ta có:
d(SA;BD)=d(BD;(SAx))=d(H;(SAx))
Dựng HE⊥Ax⇒HE=OA=a√2
Dựng HF⊥SE⇒HF⊥(SAx)
Ta có: HF=SH.HE√SH2+HE2=3a√3417=d(SA;BD)
Bài tập 12: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, AD=a√3, cạnh bên SA vuông góc với đáy, gọi M là trung điểm của cạnh CD. Biết SM tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc 60∘, tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng AM và SB. |
Lời giải chi tiết
Ta có: M=√AD2+DM2=2a
⇒SA=AMtan60∘=2a√3
Dựng Bx//AM⇒d(AM;SB)=d(A;SBx)
Dựng AK⊥Bx,AH⊥SK
Ta có: tan⌢MAB=MDAD=1√3⇒⌢MAD=30∘
⇒⌢BAK=30∘⇒AK=ABcos30∘=a√3
d(A;(SBx))=AH=a√125=a√605
Bài tập 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AD=a√2, hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt đáy là trung điểm của AB, biết tam giác SCD là tam giác vuông tại S và nằm trong mặt phẳng tạo với đáy một góc 45∘. Tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng SA và BD. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm của AB. Dựng HF⊥CDkhi đó HF=AD=a√2
Ta có: CD⊥(SHF)⇒⌢SFH=45∘
⇒SH=HFtan45∘=a√2;SF=HF√2=2a
Do tam giác SCD vuông cân nên CD = 2SF = 4a
Suy ra d(A;BD)=AB.AD√AB2+AD2=4a3
Dựng Ax//BD,HK⊥Ax,HE⊥SK
Ta có HK=12d(A;BD)=12.4a3=2a3. Do vậy d(SA;BD)=2HE=4a√11
Bài tập 14: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm H của tam giác đều ABC, biết mặt phẳng (SCD) tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc 60∘. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SA và BD. |
Lời giải chi tiết
Ta có ΔABC đều cạnh a nên H là trực tâm của tam giác ABC ⇒CH⊥AB⇒CH⊥BC
⇒CD⊥(SHC)⇒⌢SCH=60∘
Ta có: OB=a√32⇒BD=a√3
⇒HB=HC=a√32. Khi đó SH=a√32.tan60∘=a
Dựng Ax//BD,HE⊥Ax,HF⊥SE⇒HE=OA=a2
d(SA;BD)=HF=HE.SH√HE2+SH2=a√5
Bài tập 15: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông có AB = BC = a,
A’B = a√3. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B’C. |
Lời giải chi tiết
Ta có: AA′=√A′B2−AB2=a√2
Dựng Cx//AM khi đó d(AM;B′C)=d(AM;(B′Cx))
=d(M;(B′Cx))=12d(B;(B′Cx))
Dựng {BE⊥CxBF⊥B′E⇒BF⊥(B′Cx)⇒d(B;(B′Cx))=BF
Lại có BE=2BP, trong đó BP=AB.BM√AB2+BM2=a√5
Suy ra BE=2a√5⇒BF=BE.BB′√BE2+BE2=2a√7
Do đó d(AM;B′C)=a√7
Ví dụ 16: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của BC, A’C’. Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng.
a) B’C’ và A’B b) DE và AB’ |
Lời giải
a) Do lăng trụ ABC.A’B’C’ có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Nên ABC.A’B’C’ là lăng trụ đứng với hai đáy là tam giác đều cạnh a.
Ta có: B′C′//BC⇒B′C′//(A′BC)
⇒d(B′C′;A′B)=d(B′C′;(A′BC))=d(B′;(A′BC))
Gọi I=A′B∩AB′⇒Ilà trung điểm của AB’
Khi đó d(B′;(A′BC))=d(A;(A′BC))
Dựng AH⊥A′D⇒d(A′;(A′BC))=AH=AA′.AD√AA′2+AD2
Trong đó AA′=a;AD=a√32⇒d=AH=a√217
b) Gọi F là trung điểm của B’C’ ⇒{EF//A′B′FD//B′B⇒(EFD)//(A ′ B ′ BA)⇒DE//(A ′ B ′ BA)
Khi đó d(DE;AB′)=d(DE;(A′B′BA))=d(D;(A′B′BA))
Dựng DK⊥AB(K∈AB)⇒d(D;(A′B′BA))=DK=DBsin⌢DBK=a2sin60∘=a√34
Ví dụ 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có AB = a, AD = a√3, SA⊥(ABCD). Mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60∘. Gọi M là trung điểm của SA. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và DM |
Lời giải
Ta có: {BC⊥SABC⊥AB⇒BC⊥(SBA)⇒⌢(SBC);(ABC))=⌢SDB=60∘
Do đó SA=ABtan30∘=a√3
Để tính d(SC;DM) ta đổi về đỉnh của hình chóp C.DAS có CD⊥(SAD)
Dựng Sx//DM⇒d(DM;SC)=d(DM;(CSx))=d(D;(CSx))
Dựng DE⊥Sx,DF⊥CE⇒d(D;(SCx))=DF
Do SE//DM⇒DE=d(S;DM)=d(A;DM)=AD.AM√AD2+AM2=a√3.a√32√3a2+3a24=a√155
Suy ra DF=DE.CD√CD2+DE2=a√64=d(SC;DM)
Ví dụ 18: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B, SA⊥(ABCD). Biết AD = 2a, AB = BC = a và SD tạo với đáy một góc 30∘. Gọi K là trung điểm của SD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AK. |
Lời giải
Do SA⊥(ABCD)⇒⌢(SD;(ABCD))=⌢SDA=30∘⇒SA=ADtan30∘=2a√3
Ta có: {BA⊥ADBA⊥SA⇒BA⊥(SAD) ta cắt khối chóp B.SAD có đường cao BA.
Dựng Sx//AK⇒d(SB;AK)=d(AK;(SBx))
Dựng AE⊥Sx,AF⊥BE⇒d(AK;(SBx))=d(A;(SBx))=AF
Do AK=SK=12SD và ⌢ASK=90∘−⌢ADS=60∘⇒△SAK đều cạnh 2a√3
Do đó AE=d(S;AK)=SA√32=a⇒AF=AB.AE√AB2+AE2=a√22
Vậy d(SB;AK)=a√22
TOÁN LỚP 12