since + mốc thời gian for + khoảng thời gian
In order (not) to, so as (not) to + verb: để... In order that, so that + mệnh đề: để...
Lest + mệnh đề: để... không...
Because of/owing to/due to/for + N/V-ing Because/since/as + mệnh đề
Despite/In spite of + N/V-ing Although/Even though/Though + mệnh đề
Trong mỗi loại mệnh đề trạng ngữ phía trên, ta có các N/V-ing và có các trạng ngữ theo sau bởi mệnh đề, người ra đề thường cho lỗi sai ở việc dùng tân ngữ là N/V-ing theo sau trạng ngữ cần mệnh đề và ngược lại.
Despite (A) the identify of the (B) attacker is known to (C) the police, no (D) name has been released.
Đáp án A
Giải thích: Despite/In spite of + N: mặc dù, bất chấp điều gì
= Despite the fact that + S + V: mặc dù ai đó làm gì
= Although/though/even though + S + V: mặc dù ai đó làm gì
Sửa: despite ® although
Dịch nghĩa: Mặc dù danh tính của kẻ tấn công đã được cảnh sát xác định, nhưng không có cái tên nào được đưa ra.
Ai cũng có thể nhớ "In order to V", tuy nhiên, khi thêm phủ định "not" vào thì nhiều học sinh không biết phải đặt not vào đâu: “in order not to Verb” hay “in order to not Verb”?
Câu trả lời là "not" đi trước "to Verb".
The teacher told (A) the students to not (B) discuss (C) the take-home exam with each other (D).
Đáp án B
Giải thích: (not) to V: (không) làm gì
Sửa: to not ® not to
Dịch nghĩa: Giáo viên đã yêu cầu học sinh không bàn luận về bài kiểm tra về nhà với nhau.
Đề bài có thể ra Despite of N/V-ing, hay là Inspite N/V-ing, chúng ta cần nhìn ra ngay là hai cấu trúc này đều sai.
Vận dụng:
Despite of (A) the increase in airfares, most people still (B) prefer (C) to travel (D) by plane.
Đáp án A
Giải thích: Despite + N/Ving: mặc dù, bất chấp cái gì. Không có "despite of" nên sai.
Sửa: Despite of ® Despite
Dịch nghĩa: Bất chấp việc tăng tiền phí máy bay, đa số mọi người vẫn thích đi bằng máy bay hơn.
TIẾNG ANH LỚP 12