Trước danh từ (Adj + N) |
Sau "to be" |
Sau các linking verbs: become, get, look, feel, taste, smell, seem... |
Sau trạng từ (adv + adj): extremely (cực kỳ), completely (hoàn toàn), really (thực sự), terribly (rất tệ), very, quite, rather,... |
Sau keep /make |
Sau too (be + too + adj) |
Trước enough (be + adj + enough) |
Trong câu trúc: be + so + adj + that |
A, an, the, this, that, his, her, their, my,... + (Adj) + Noun |
Trong câu cảm thán: - How + adj + S + V! - What + (a/an) + adj + N! |
Hậu tố cho tính từ |
Examples |
1. -ent |
independent, sufficient, absent, ancient, apparent, ardent |
2. -ant |
arrogant, expectant, important, significant, abundant, ignorant, brilliant |
3. -ful |
beautiful, graceful, powerful, grateful, forgetful, doubtful |
4. -less |
doubtless, fearless, powerless, countless, careless, helpless |
5. -ic |
civic, classic, historic, artistic, economic |
6. -ive |
authoritative, demonstrative, passive, comparative, possessive, native |
7. -cus |
dangerous, glorious, murderous, viscous, ferocious, hilarious |
8. -able |
charitable, separable, bearable, reliable, comfortable, suitable |
9. -ible |
audible, edible, horrible, terrible |
10. -al |
central, general, oral, tropical, economical |
11. -ory |
mandatory, compulsory, predatory, satisfactory |
12. -ary |
arbitrary, budgetary, contrary, primary, temporary, necessary |
13. -y |
angry, happy, icy, messy, milky, tidy, chilly, slippery, rainy |
14. -ly |
friendly, lovely, lively, daily, manly, beastly, cowardly, queenly, rascally |
15. -ate |
temperate, accurate, considerate, immediate, literate |
16. -ish |
foolish, childish, bookish, feverish, reddish |
Với những danh từ có nhiều hơn một tính từ bổ ngữ thì ta cần sắp xếp các tính từ đó theo một trật tự nhất định, có quy tắc, chứ không được đặt tùy ý.
Ghi nhớ cụm OpSASCOMP:
Size - kích cỡ Origin – nguồn gốc
Age - cũ/mới Material – chất liệu
Shape - hình dáng Purpose – mục đích sử dụng
Với 3 từ: brown, nice, leather Brown - màu nâu: nhóm Color Nice - tốt, đẹp: nhóm Opinion Leather - bằng da: nhóm Material
Sắp xếp theo quy tắc, ta có nice brown leather.
Ví dụ:
The film interests me. ("Interest" là động từ)
The film is interesting. (mang nghĩa chủ động) ị I am interested in the film. (mang nghĩa bị động)
Lưu ý:
Cách nghĩ tính từ + V-ing dùng với người, tính từ + V-ed dùng với vật là sai.
Ví dụ:
gì khác ngoài việc chụp ảnh tự sướng.)
You're boring. You came here to see me and then can't take your eyes off your cellphone.
(Anh thật tẻ nhạt. Anh đến đây để gặp em và rồi chẳng thể rời mắt khỏi chiếc điện thoại.)
Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v... mang tính chủ động và có nghĩa là "có ảnh hưởng này", "có tính chất này".
Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrihed, tired, v.v... mang tính thụ động và có nghĩa là "bị ảnh hưởng theo cách này".
Ví dụ:
Jane is bored because her job is boring. (Jane cảm thấy chán bởi vì công việc của cô ấy thật buồn tẻ.)
It was surprising that he passed the exam. (Thật ngạc nhiên là anh ta đã vượt qua kỳ thi.)
The scene was horrifying. (Cảnh tượng thật hãi hùng.)
Tương tự như đã giải thích ở phần lí thuyết về danh từ, người ra đề thường dùng sai từ loại. Lẽ ra phải dùng tính từ, nhưng người ra đề bài lại cho ở dạng danh từ, động từ, phó từ...
1998 was (A) one of the most violence (B) weather years on record, costing (C) more than $89 billion dollars in material (D) damage.
Đáp án B
cấu trúc so sánh hơn nhất: the most + adj (dài) hoặc the adj-est (ngắn) + (N)
Sửa: violence ® violent
Dịch nghĩa: 1988 là một trong những năm có thời tiết dữ dội nhất được ghi lại, gây ra hơn 89 tỷ đô thiệt hại về vật chất.
Với những câu có phần gạch chân là một cụm nhiều tính từ thì khả năng rất cao là chúng đã bị sắp xếp sai trật tự. Ghi nhớ cụm OpSASCOMP sẽ giúp chúng ta giải quyết câu hỏi này một cách dễ dàng.
When I came (A) to the theatre, I saw a (B) handsome American young man (C) standing (D) on the stage.
Đáp án C
Trật tự tính từ: OpSASCOMP: Opinion (ý kiến/đánh giá cá nhân) - Size (kích cỡ) - Age (cũ/mới) - Shape (hình dáng) - Color (màu sắc) - Origin (nguồn gốc) - Material (chất liệu) - Purpose (mục đích sử dụng)
Sửa: American young man ® young American man
Dịch nghĩa: Khi đến rạp hát, tôi thấy một thanh niên người Mỹ đẹp trai đang đứng trên sân khấu.
Người ra đề đánh vào suy nghĩ sai lầm của thí sinh, đó là: với người - dùng quá khứ phân từ, vật - dùng hiện tại phân từ. Do đó, chúng ta cần hiểu rõ bản chất của việc dùng phân từ làm tính từ:
- Hiện tại phân từ (đuôi -ing): chỉ bản chất, đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, con người.
- Quá khứ phân từ (đuôi -ed): chỉ cảm giác, đánh giá của con người về sự vật, hiện tượng, con người khác; hoặc tác động bị ảnh hưởng theo cách đó.
TIẾNG ANH LỚP 12