Tiếng Anh có 12 thì cơ bản:
Quá khứ |
Hiện tại |
Tương lai |
|
Đơn |
S Vqk I cleaned the table |
S V(s/es) I clean the table |
S will Vinf I will clean the table |
yesterday. - Diễn tả thói quen trong quá khứ hoặc một hành động đã chấm dứt. |
everyday. - Diễn tả thói quen hoặc sự thật. - Diễn tả một sự kiện trong tương lai đã lên lịch sẵn như một phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe). |
tomorrow. - Diễn tả hành động, điều kiện vẫn sẽ xảy ra trong tương lai. |
|
Tiếp diễn |
S was/were Ving I was cleaning the table when you arrived. - Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. - Diễn tả một thói quen liên tục trong quá khứ. |
S is/am/are Ving I am cleaning the table right now. - Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. - Diễn tả một hành động tạm thời, không nhất thiết phải đang xảy ra ngay lúc nói. - Diễn tả một thói quen xấu ở hiện tại. |
S will be Ving I will be cleaning the table when you arrive. - Diễn tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong tương lai. - Diễn tả sự kiện đã được lên kế hoạch sẵn, chắc chắn sẽ xảy ra. |
Hoàn thành |
S had P(II) I had cleaned the table when you arrived. - Diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ, xảy ra trước một hành động quá khứ khác. |
S have P(II) I have cleaned the table. - Diễn tả một hành động trong quá khứ mà không được nêu cụ thể thời gian diễn ra. - Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. |
S will have P(II) I will have cleaned the table by the time you arrived. - Diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước khi một hành động khác xảy đến. |
Hoàn thành tiếp diễn |
S had been Ving I had been cleaning the table for 5 minutes when you arrived. - Diễn tả một hành động trong quá khứ bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ nhưng còn tiếp diễn đến tận lúc đó. |
S have been Ving I have been cleaning the table for 5 minutes. - Diễn tả hành động bắt đầu ở một thời điểm trong quá khứ nhưng có thể chưa hoàn thành ở hiện tại. |
S will have been Ving I will have been cleaning the table for 5 minutes when you arrive. - Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm trong tương lai rồi, nhưng chưa hoàn thành. |
Ví dụ: Her child is very intelligent.
Ví dụ: Three hours is a long time to wait.
Ví dụ: Everything is ok!
Ví dụ: All I want to do now is to sleep.
Ví dụ: Reading is my hobby.
Ví dụ: Many a student has a bike.
Ví dụ: "Chi Pheo" is a famous work of Nam Cao.
Ví dụ: Every applicant sends his photograph in.
Ví dụ: Each of us has to be responsible for work.
Ví dụ: Every teacher and every student has his own work.
+ N không đếm được/N số ít + V số ít
A great deal of
Ví dụ: - A great deal of learners' attention is paid to the uses of English tenses.
- A large amount of sugar has been used.
+ N số nhiều + V số ít
Either of
Ví dụ: Neither restaurants is expensive.
Either of them works in this company.
Ví dụ: Oranges are rich in vitamin C.
Ví dụ: People are searching for something to eat.
Ví dụ:Jane and Mary are my best friends.
Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ, hoặc một món ăn... thì động từ chia ở số ít (lưu ý:
không có "the" ở trước danh từ đi sau "and")
Ví dụ: Bread and butter is their daily food.
Ví dụ: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party.
Ví dụ: Several students are absent.
Ví dụ: The poor living here need help.
Jeans: quần jeans Tweezers: cái nhíp
Shorts: quần sooc Pliers: cái kìm
Pants: quần dài Tongs: cái kẹp
Ví dụ: The pants are in the drawer.
Ví dụ: A pair of pants is in the drawer.
Ví dụ: She along with I is going to university this year.
Mrs. Smith together with her sons is going abroad.
Ví dụ: Either you or I am right.
My parents or my brother is staying at home now.
Ví dụ: A number of students are going to the class picnic. (Nhiều học sinh đang đi dã ngoại với lớp.)
The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong một tuần là 7.)
Plenty of Percentage of
None of Part of
Most of The rest of Động từ chia theo danh từ đứng sau “of” Majority of Half of
Ví dụ: One third of the oranges are mine.
One third of the milk is enough.
Ví dụ: All of the students have been rewarded.
All of the money has been spent.
Ví dụ: The study of how living things work is called philosophy.
The aims of education are formulated in terms of child growth.
• Các cụm danh từ chỉ nhóm động vật mang nghĩa là "bầy, đàn" vẫn chia theo N1: Flock of birds/sheep School of fish
Herd of cattle
Ví dụ: The flock of birds is flying to its destination.
Thí sinh cần đọc kĩ câu hỏi để xác định hoàn cảnh của câu văn và xác định thời gian mà hoạt động đó diễn ra:
- Thời gian: quá khứ/hiện tại/tương lai?
- Tình trạng: đã hoàn thành/đang xảy ra/sẽ xảy ra?
Nếu câu không có những dấu hiệu nhận biết thì cần phải dịch nghĩa câu để tìm ra thì thích hợp.
Dạng bài này không tập trung về lỗi chia sai chính tả của động từ (quy tắc thêm "s/es", quy tắc chia động từ ở quá khứ, phân từ) mà thường hay hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, đặc biệt ở ba trường hợp nêu trên.
Với những câu hỏi có gạch chân động từ, khả nâng cao động từ đó sai ở sự hòa hợp. Cần xác định rõ chủ ngữ của câu và xếp vào nhóm phù hợp trong ba nhóm trên.
Ví dụ 1:
The warming (A) of the Earth, which is primarily caused (B) by the accumulation of gases, are (C) known as the (D) greenhouse effect.
Đáp án C
Giải thích: Danh từ chính trong câu - "The warming of the Earth"- là số ít nên động từ chia số ít.
Sửa: are ® is
Dịch nghĩa: Sự nóng lên của Trái Đất, điều mà bị gây ra chủ yếu bởi sự tích tụ khí, được biết đến là hiệu ứng nhà kính.
Ví dụ 2:
The President, with his wife and daughter, are (A) returning from (B) a brief vacation at Sun Valley in order to attend (C) a press conference this afternoon (D).
Đáp án A
Giải thích: A with/along with/together with B and C ® động từ chia theo A
Sửa: are ® is
Dịch nghĩa: Tổng thống cùng với vợ và con gái đang trở về từ kì nghỉ ngắn ngày ở thung lũng Mặt Trời để tham gia vào buổi hợp báo chiều nay.
Sau cụm "One of the", ta dùng danh từ số nhiều và động từ chia ở số ít (do chủ ngữ chính là số ít - một trong những).
Cần tránh nhầm lẫn chia sai động từ ở số nhiều vì nhìn thấy danh từ ngay phía trước có dạng số nhiều.
One of the primary cause (A) of accidents in coal mines (B) is (C) the accumulation of gas (D).
Đáp án A
Giải thích: One of + the/one's/these/those + (adj) + N (số nhiều) + V (số ít): một trong những cái gì làm gì, động từ chia số ít.
Sửa: cause ® causes
Dịch nghĩa: Một trong những nguyên nhân chính của các vụ tai nạn ở những hầm mỏ là do sự tích tụ khí gas.
Assume (cho rằng) Instruct (hướng dẫn)
Beg (cầu xin) Invite (mời)
Believe (tin) Order (yêu cầu)
Cause (gây, khiến cho) Permit (cho phép)
Challenge (thách thức) Persuade (thuyết phục)
Command (yêu cầu) Remind (nhắc nhở)
Compel (bắt buộc) Request (yêu cầu)
Consider (xem xét) Teach (dạy)
Enable (cho phép) Tell (bảo, yêu cầu)
Expect (hi vọng) Urge (giục)
Forbid (cấm) Want (muốn)
Force (bắt/buộc) Warn (cảnh báo)
Help (giúp đỡ) Wish (ước muốn)
Afford (có đủ khả năng) Offer (đề nghị)
Agree (đồng ý) Plan (dự định)
Aim (hướng đến) Prepare (chuẩn bị)
Arrange (sắp xếp) Pretend (giả vờ)
Appear (có vẻ) Promise (hứa)
Ask(yêu cầu) Propose (đề nghị)
Attempt (cố gắng) Refuse (từ chối)
Care (quan tâm) Seem (hình như)
Choose (lựa chọn) Swear (thề)
Claim (đòi hỏi) Tend (có xu hướng)
Decide (quyết định) Threaten (đe dọa)
Deserve (xứng đáng) Volunteer (tình nguyện)
Fail (thất bại) Vow (thề)
Happen (tình cờ) Want (muốn)
Hesitate (lưỡng lự) Wish (ước muốn)
Hope (hi vọng) Would hate (ghét)
Intend (dự định) Would like (muốn)
Learn (học) Would love (muốn)
Manage (xoay sở) Would prefer (muốn hơn)
Need (cần) Yearn (khát khao)
Neglect (thờ ơ) Urge (thúc giục)
Admit (thú nhận) Miss (bỏ lỡ)
Appreciate (cảm kích) Postpone (trì hoãn)
Avoid (tránh) Practice (thực hành)
Delay (trì hoãn) Recall (nhớ lại)
Deny (phủ nhận) Recollect (nhớ lại)
Discuss (thảo luận) Report (báo cáo)
Enjoy (thích thú) Resent (không hài lòng)
Imagine (tưởng tượng) Resist (phản kháng)
Involve (có liên quan) Risk (liều lĩnh)
Keep (tiếp tục) Suggest (đề nghị)
Mention (đề cập) Tolerate (chịu đựng)
Mind (phiền)
See (nhìn thấy) Watch (xem)
Hear (nghe) Notice (để ý)
Feel (cảm thấy)
Do Does Did
Can – Could Will – Would
May – Might Need – Dare
Must – Shall Have to – Used to
Ought to - Should
Let (cho phép)
Have (nhờ ai, thuê ai) Make (khiến)
Help (giúp đỡ)
See (nhìn thấy) Hear (nghe) Feel (cảm thấy) Watch (xem) Notice (để ý)
TIẾNG ANH LỚP 12