Với dạng cầu hỏi ngữ pháp, khi làm chúng ta không cần dịch nghĩa, không cần quan tâm quá nhiều đến
các câu khác mà nên tập trung đến câu chứa chỗ trống.
Hãy cùng đi sâu vào từng chủ điểm ngữ pháp dưới đây nhé!
• Danh từ
Vị trí |
Sau tính từ (adj + N) |
Sau mạo từ: a /an / the từ chỉ định: this, that, these, those, every,... từ chỉ số lượng: many, some, few, several... tính từ sở hữu: my, his, her, your, their, its... |
Sau ngoại động từ (V cần O) |
Sau giới từ (prep. + N) |
Trước V chia thì (N làm chủ từ) |
Sau enough (enough + N) |
• Tính từ
Vị trí |
Trước N (Adj + N) |
Sau TO BE |
Sau các linking verbs: become, get, look, feel, taste, smell, seem ... |
Sau trạng từ (adv + adj): extremely (cực kỳ), completely (hoàn toàn), really (thực sự), terribly, very, quite, rather, ... |
Sau keep / make |
Sau too (be + too + adj) |
Trước enough (be + adj + enough) |
Trong cấu trúc: be + so + adj + that |
A, an, the, this, that, his, her, their, my,... + (Adj) + Noun |
Trong câu cảm thán: |
• Phó từ
Vị trí |
Sau V thường |
Trước Adj |
Giữa cụm V |
Đầu câu hoặc trước dấu phẩy |
Sau too V + too + adv |
Trong cấu trúc V + so + adv + that |
Trước enough V + adv + enough |
Tsunamis are giant waves caused by earthquakes or landslides. In 2004 a giant tsunami, called a megatsunami, (1) (2) an earthquake in the Indian Ocean near Sumatra, Indonesia. The tsunami washed over 11 countries and killed more than 225,000 people from Indonesia to Thailand,
(3) it one of the (4) natural disasters in history. The structural damage and loss of life caused (5) in the countries affected by this tragedy.
1. A. cause |
B. causes |
C. was caused |
D. were caused |
2. A. for |
B. with |
C. by |
D. to |
3. A. make |
B. makes |
C. made |
D. making |
4. A. big |
B. bigger |
C. biggest |
D. more big |
5. A. devastate |
B. devastated |
C. devastating |
D. devastation |
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
Câu hỏi số 5 kiểm tra ngữ pháp của chúng ta về mặt cấu tạo từ. Phương án A là động từ devasate: phá hủy
Phương án B là tính từ mang nghĩa bị động devastated: bức xúc, bị sốc
Phương án C là tính từ mang nghĩa chủ động devastating: có tính phá hủy, tàn phá
Phương án D là danh từ devastation: sự tàn phá
Thấy “cause” là ngoại động từ, cần phải có một danh từ theo sau làm tân ngữ, nên ta chọn được phương
án D.
Quá khứ Hiện tại Tưong lai
• Đơn: Quá khứ đơn /Hiện tại đơn /Tương lai đơn
• Tiếp diễn: Quá khứ tiếp diễn /Hiện tại tiếp diễn /Tương lai tiếp diễn
• Hoàn thành: Quá khứ hoàn thành /Hiện tại hoàn thành /Tương lai hoàn thành
• Hoàn thành tiếp diễn: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn /Hiện tại hoàn thành tiếp diễn /Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ |
Hiện tại |
Tương lai |
|
Đơn |
I ate pizza yesterday. - Diễn tả thói quen trong quá khứ hoặc một hành động đã hoàn thành. |
I eat pizza every day. - Diễn tả thói quen hoặc sự thật. - Diễn tả một sự kiện trong tương lai đã lên lịch sẵn như một phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe) |
I will eat pizza tomorrow. - Diễn tả hành động, điều kiện vẫn sẽ xảy ra trong tương lai. |
Tiếp diễn |
I was eating pizza when you arrived. - Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. - Diễn tả một thói quen liên tục trong quá khứ. |
I am eating pizza right now. - Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. - Diễn tả một hành động tạm thời, không nhất thiết phải đang xảy ra ngay lúc nói. - Diễn tả một thói quen xấu ở hiện tại. |
I will be eating pizza when you arrive. - Diễn tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong tương lai. - Diễn tả sự kiện đã được lên kế hoạch sẵn. |
Hoàn thành |
I had eaten all of the pizza when you arrived. - Diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ, xảy ra trước một hành động khác. |
I have eaten all of the pizza. - Diễn tả một hành động trong quá khứ mà không được nêu vụ thể thời gian diễn ra. - Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. |
I will have eaten all of the pizza by the time you arrived. - Diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước khi một hành động khác xảy đến. |
Hoàn thành tiếp diễn |
I had been eating pizza for 2 hours when you arrived. - Diễn tả một hành động trong quá khứ bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ nhưng còn tiếp diễn đến tận lúc đó. |
I have been eating pizza for 2 hours. - Diễn tả hành động bắt đầu ở một thời điểm trong quá khứ nhưng có thể chưa hoàn thành ở hiện tại. |
I will have been eating pizza for 2 hours when you arrive. - Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm trong tương lai rồi, nhưng chưa hoàn thành. |
There (1) an incredible evolution in the size and capabilities of computers in the past years. Today, computer chips smaller than your fingernail (2) the same capabilities as room-sized machines of about 50 years ago. The first computers (3) around 1945. They were so large that they required air-conditioned rooms. Then in the 1960s, desk-sized computers were developed. This represented a gigantic advance. Shortly afterward, a third generation of computers, which used simple integrated circuits and which was even smaller and faster (4) In the 1970s, the first microprocessor, less than one square centimeter in size, was developed. Today, electronic engineers predict that even smaller and more sophisticated computer (5) on the market before the end of this decade.
1. A. be B. is C. was D. has been
2. A. has |
B. have |
C. are having |
D. had |
3. A. developed |
B. were developed |
C. have been developed |
D. have been developing |
4. A. appeared |
B. appearing |
C. has appeared |
D. had appeared |
5. A. is |
B. are |
C. will be |
D. will have been |
Đây là một bài tập ôn luyện cho chúng ta kiến thức về các thì cơ bản trong tiếng Anh. Cả 5 câu hỏi đều
xoay quanh các thì.
“In the past years” là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
Trong trường hợp này, ta dùng thì Hiện tại đơn để nói về một thực tế hiển nhiên đúng.
Năm 1945 là thời gian trong quá khứ nên ta dùng thì Quá khứ đơn. Bên cạnh đó, với chủ ngữ “the first computers”, ta cần dùng thể bị động.
Ta quan sát các động từ “used”, “was” đều dùng thì quá khứ đơn, nên động từ “appear” cũng dùng thì quá
khứ đơn.
Thì Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Ta quan sát thấy cụm “before the end of this decade” là dấu hiệu thì Tương lai hoàn thành.
Type 0: Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học
luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định.
If clause |
Main clause |
Simple present |
Simple present |
If you heat ice, it turns into water.
If there is a shortage of any product, prices of that product go up.
Type 1: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause |
Main clause |
Simple present |
Simple future |
If he runs, he will het there on time.
The cat will scratch you if you pull her tail.
Type 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
If clause |
Main clause |
Simple Past |
Would/could/should/may/might + Inf |
- If I lived near my office, I’d be in time for work. (I don’t live near my office)
= If I were to live near my office, I’d be in time for work.
= Were he to live near his office, I’d be in time for work.
If clause |
Main clause |
Past perfect |
would / could / might/should + have + PII |
Fact: He helped me (QK), I won the prize.
If he hadn’t helped me, I wouldn’t have won the prize.
If he hadn’t helped me, I couldn’t pass the exam.
=> Had he not helped me, I couldn’t pass the exam.
Diễn tả một giả định trái với quá khứ nhưng gây ra kết quả ở hiện tại
If clause |
Main clause |
Past Perfect (III) |
Would + inf (II) |
Example: If I had caught that plane last night, I would be dead.
If he doesn’t come, cross his name out. = Unless he comes, cross his name out.
There is much more water than land (1) the surface of the earth. The seas and oceans (2) nearly four - fifths of the whole world, and only one - fifth of it is land. If you (3) over the earth in different directions, you would have to spend much more of your time moving on water than on roads or railways. We sometimes forget that in every mile of land, there are four miles of water.
There is much water on the surface of our earth that we have to use two words to describe. We use the word SEAS (4) those parts of water surface which is only a few hundreds of miles wide, the word OCEANS to describe the huge areas of water (5) are thousands of miles wide and very deep.
1. A. in |
B. on |
C. from |
D. over |
2. A. covered |
B. covering |
C. cover |
D. to cover |
3. A. travel |
B. travelled |
C. had travelled |
D. travelling |
4. A. describe |
B. describes |
C. to describe |
D. describes |
5. A. what |
B. where |
C. which |
D. who |
Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về câu điều kiện.
Thấy Main clause chia ở would Verb - là cấu trúc của câu điều kiện loại 2. Hơn nữa, xét vế If clause, việc
travel over the earth là không thể xảy ra ở hiện tại nên ta càng chắc chắn câu này viết ở loại 2.
Có cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là: If + Past simple, would Verb. Ta chọn được phương án B là động từ travel chia ở quá khứ đơn.
Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ không ít lần phải sử dụng câu bị động. Câu bị động được dùng khi
ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu.
S + BE + PII
Tense |
Active |
Passive |
Simple Present |
S + V + O |
S + be + PII + by + O |
Present Continuous |
S + am/is/are + V-ing + O |
S + am/is/are + being+ PII + by + O |
Present Perfect |
S + has/have + PII + O |
S + has/have + been + PII + by + O |
Simple Past |
S + V-ed + O |
S + was/were + PII + by + O |
TIẾNG ANH LỚP 12