Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề ở trong câu lại với nhau.
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ / nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề
ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...)
• but = yet:
Eg: He is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her.
• and:
Eg: She is a good and loyal wife.
• or:
Eg: We have to work hard, or we will fail the exam.
• nor:
Eg: That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.
• for:
• so:
Eg: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
• both ... and...
Eg: She is both beautiful and intelligent Both my brother and my friend like English.
• not only ... but also...
Eg: He did the exercise not only quickly but also correctly. I like playing not only tennis but also football.
• either ... or ...
Eg: Either I or he is wrong. I have either houses or cars
• neither… nor....
Eg: He drinks neither wine nor beer. Neither I nor he likes watching movies.
• whether ... or
Eg: I wonder whether he loves me or not.
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau
- mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
• after: sau khi
• before: trước khi
• as soon as: ngay khi
• As = when: khi
• Since: từ khi
• As= since= because: bởi vì
• Until: cho đến khi
• While: trong khi
• Whereas: trong khi (trái ngược)
• Athough/ though/ even though: mặc dù
• Even if: kể cả khi
• If/ unless: nếu/ nếu không
• as long as: miễn là
• in case: phòng khi
• so that/ in order that: để
Trạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề trong một đoạn văn.
• In addition: Thêm vào đó • Also: Hơn nữa
• Moreover: Hơn nữa • Besides: ngoài ra
• Additionally: Thêm vào đó • What’s more: Hơn nữa
• As a result: Kết quả là • consequently: Do đó
• As a consequence: Kết quả là • herefore: Do đó
• Accordingly: Theo như • hence / thus: Do đó
• resultedly: Kết quả là
• However: tuy nhiên • Notwithstanding: tuy nhiên
• Nevertheless: tuy nhiên • still / yet: ấy thế mà
• Nonetheless: tuy nhiên • on the other hand: mặt khác
• in contrast: Trái lại • Otherwise: nếu không thì
• on the contrary: Trái lại
Eg: My teacher helped me a lot. Otherwise, I wouldn’t have passed the exam.
• Likewise: tương tự thế
• Similarly: tương tự thế
• in the same way: theo cách giống như thế
• For example: Ví dụ
• For instance: Ví dụ
• Namely: ví dụ
Eg: Malaria can be prevented, namely by taking tables and by using nets.
• In fact: thực ra • In theory: theo lý thuyết
• In practice: thực tế là • Indeed: thực sự là Eg: He is a hard - working employee. Indeed, he works ten hours a day.
• after all: sau tất cả • on the whole: nói chung
• at last, finally: cuối cùng • to conclude: để kết luận
• in brief: nói chung • to summarize: tóm lại
• in conclusion: kết luận lại thì •
Some people are very kind and are always willing (1) Others are selfish and are only concerned about (2) center of attention, while others are shyer and avoid busy places. There are many different personalities in the world, (3) we often take for granted how they are formed. No one can be totally certain how (4) personalities develop, but there (5) . Three major theories that try to offer an explanation.
|
B. lending B. himself |
C. to lend C. them |
D. lent D. themselves |
3. A. as |
B. and |
C. but |
D. for |
4. A. differ |
B. different |
C. difference |
D. differed |
5. A. is |
B. are |
C. was |
D. were |
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee) |
Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về liên từ.
But: nhưng And: và As = for: vì Phân tích hai vế câu:
There are many different personalities in the world: Có nhiều loại tính cách trên thế giới we often take for granted how they are formed: Chúng ta không coi trọng, không quan tâm chúng được hình thành như thế nào.
Hai vế câu thể hiện sự đối lập, nên ta dùng liên từ but. Chọn được phương án C.
TIẾNG ANH LỚP 12