Cách làm câu hỏi từ vựng trong đọc điền từ - Tự Học 365

Cách làm câu hỏi từ vựng trong đọc điền từ

Cách làm câu hỏi từ vựng trong đọc điền từ

CÂU HỎI TỪ VỰNG

Cách làm

Ở dạng câu hỏi từ vựng, có những câu chúng ta chỉ cần dịch nghĩa các từ cho sẵn và nghĩa của câu để chọn được đáp án đúng. Trường hợp này đúng khi nghĩa của các từ khác nhau rõ ràng.

Tuy nhiên, ở một tần suất lớn, các câu hỏi về từ vựng đưa ra những từ gợi ý có nghĩa khá giống nhau, thậm chí là các từ đồng nghĩa. Vậy chúng ta lựa chọn như thế nào? Khi gặp những câu hỏi dạng này, ta cần xem xét về cách sử dụng của các từ đó. Tiếng Anh có một phạm trù gọi là “collocation” - các từ hay đi kèm với nhau để tạo thành các cụm từ có nghĩa, đặc trưng theo cách sử dụng của người bản ngữ. Ví dụ: a chat?

  1. swift B. quick C. prompt

Cả ba từ swift, quick promt đều có nghĩa là ngắn gọn, nhanh chóng. Nếu ta dịch nghĩa thì có lẽ không làm được câu hỏi này. Nhưng thực tế, người bản ngữ sẽ dùng “quick chat” thay vì hai phương án còn lại. Đáp án ở đây là C.

Phương pháp nhất thời để tìm câu trả lời đúng cho dạng bài này là tra từ điển về collocation. Một website rất hữu ích để chia sẻ với các em đó là ozdic.com. Mặc dù đã nắm trong tay công cụ này, nhưng chúng ta không thể cứ phụ thuộc vào nó được vì trong giờ thi, kiểm tra, chúng ta không được sử dụng điện thoại hay laptop để truy cập Internet. Vì thế, hãy chăm đọc sách, đọc báo, đọc các bài viết bằng tiếng Anh để học thêm các cụm từ đi kèm với nhau này nhé.

Bài tập vận dụng

In (1) countries like Swaziland, where there is a high HIV/AIDS rate, life expectancy is as (2) as 32.6 years. In the developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. If you are living in a developed country, don’t think you are the cat’s pajamas just yet. There are an increasing (3) of factors which can cancel out the advantages you have. That one that we are looking at now is (4) your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career may result (5) a short life!

1. A. develop

B. developing

C. developed

D. developable

2. A. low

B. short

C. down

D. close

3. A. number

B. numbers

C. amount

D. amounts

4. A. what

B. how

C. when

D. who

(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

Câu hỏi số 2 là câu hỏi từ vựng mà chỉ cần dịch nghĩa ta sẽ chọn được phương án đúng

Low (adj): thấp (nghĩa bóng)

short (adj): ngắn, thấp (chiều cao...) down (adv): xuống

close (adj): gần.

low life expectancy: tuổi thọ bình quân thấp

A little bird told me that our feathered friends have also adopted this method of (1) a snooze when they are flying. The birds (2) the edge of the flock will keep watch for predators by always (3) one eye open. When they are not flying, birds practice a method called “vigilant” sleep where they interrupt (4) sleep with “peeks” – they open their eyes to check (5) predators.

1. A. taking

B. making

C. doing

D. putting

2. A. with

B. on

C. to

D. behind

3. A. keep

B. keeps

C.to keep

D. keeping

4. A. their

B. his

C. its

D. our

5. A. out

B. in

C. for

D. up

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee) Câu hỏi số 1 là một dạng câu hỏi từ vựng mà dịch nghĩa không thể giúp chúng ta tìm ra đáp án đúng được. Ở đây, ta có cụm từ Take a snooze: ngủ một giấc ngắn. Nên ta chọn A thay vì các phương án còn

lại.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TIẾNG ANH LỚP 12