Cách giải vị trí tương đối mặt cầu với mặt phẳng – bài tập có đáp án chi tiết - Tự Học 365

Cách giải vị trí tương đối mặt cầu với mặt phẳng – bài tập có đáp án chi tiết

Cách giải vị trí tương đối mặt cầu với mặt phẳng – bài tập có đáp án chi tiết

Cách giải vị trí tương đối mặt cầu với mặt phẳng – bài tập có đáp án chi tiết

Phương pháp giải bài toán tương giao

§ Mặt cầu (S) có tâm I và bán kính R cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính r khi d(I;(P))<R. Khi đó d2(I;(P))+r2=R2.

§ Tâm đường tròn giao tuyến của (S)(P) và hình chiếu vuông góc xủa điểm I trên mặt phẳng (P).

Bài tập vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu

Bài tập 1: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho I(1;2;2)(P):2x+2y+z+5=0.

Lập phương trình mặt cầu (S) có tâm I sao cho giao tuyến của (S)(P) là đường tròn có chu vi 8π.

Lời giải chi tiết

Do chu vi đường tròn giao tuyến C=2πr=8rr=4. Ta có: d(I;(P))=|2+42+5|4+4+1=3.

Bán kính mặt cầu là R=r2+d2=42+32=5.

Phương trình mặt cầu là: (S):(x1)2+(y2)2+(z+2)2=25.

Bài tập 2: Cho mặt phẳng (α):x+yz+1=0 và mặt cầu (S):(x1)2+y2+(z+2)2=9.

Lập phương trình mặt phẳng (P) song song với (α) và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có diện tích bằng 6π.

Lời giải chi tiết

Mặt cầu (S):(x1)2+y2+(z+2)2=9 có tâm I(1;0;2) bán kính R=3.

Do diện tích đường tròn giao tuyến S=πr2=6πr=6d(I;(P))=R2r2=3.

Mặt phẳng (P) song song với (α) (P):x+yz+D=0

Ta có: d(I;(P))=|1+2+D|3=3[D=0D=6.

Do đó (P):x+yz=0 hoặc x+yz+6=0.

Bài tập 3: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x32=y21=z12 và mặt cầu (S):x2+y2+z22x+2y4z19=0. Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng d sao cho mặt phẳng qua M và vuông góc với d cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có chu vi bằng 8π.

Lời giải chi tiết

Mặt cầu (S) có tâm I(1;1;2), bán kính R=5. Do C=2πrr=4 do vậy mặt phẳng qua M vuông góc với d cắt (S) theo 1 đường tròn có bán kính bằng 4.

VTCP của dud=(2;1;2) khi đó Md(3+2t;2+t;12t)

Phương trình mặt phẳng (P) có dạng 2(x32t)+(y2t)2(z1+2t)=0

Hay 2x+y2z9t6=0

Ta có: d(I;(P))=R2r2=3|9t+9|3=3[t=0t=2

Từ đó suy ra M(3;2;1),M(1;0;5) là các điểm cần tìm.

Bài tập 4: Trong không gian cho mặt cầu có phương trình (S):(x+3)2+(y5)2+(z7)2=4 và mặt phẳng (P):xy+z+4=0. Biết mặt cầu (S) cắt mặt phẳng (P) theo một đường tròn (C). Tính chu vi đường tròn (C).

A. 8π. B. 4π. C. 2π. D. 4π2.

Lời giải chi tiết

Mặt cầu (S) có tâm I(3;5;7) và bán kính R=2.

Khoảng cách từ tâm I đến (P) là: d=|35+7+4|3=3.

Bán kính đường tròn (C) là: r=R2d2=43=1.

Chu vi đường tròn (C) là: C=2πr=2π. Chọn C.

Bài tập 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x4y6z2=0. Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa trục Oy và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng 8π.

A. 3x+z=0. B. 3x+z+2=0. C. 3xz=0. D. x3z=0.

Lời giải chi tiết

Ta có: (S):(x1)2+(y2)2+(z2)2=16 Þ (S) có tâm I(1;2;3) và bán kính R=4.

Bán kính của đường tròn là: r=C2π=4=R Þ đường tròn đi qua tâm của mặt cầu (S).

Vtcp của Oyu(0;1;0), điểm A(0;1;0)Oy.

Ta có: IA=(1;1;3)n=[IA;u]=(3;0;1).

Mặt phẳng (α) đi qua O và nhận n làm vtpt suy ra phương trình mặt phẳng (α) là: (α):3xz=0. Chọn C.

Bài tập 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng  Δ :x1=y+31=z2. Biết rằng mặt cầu (S) có bán kính bằng 22 và cắt mặt phẳng (Oxz) theo một đường tròn có bán kính bằng 2. Tìm tọa độ tâm I.

A. I(1;2;2); I(5;2;10). B. I(1;2;2); I(0;3;0).

C. I(5;2;10); I(0;3;0). D. I(1;2;2); I(1;2;2).

Lời giải chi tiết

Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng là (Oxz)d=R2r2=84=2.

Điểm Id suy ra I(t;t3;2t)d(I;(P))=|t3|=2[t=5t=1[I(5;2;10)I(1;2;2). Chọn A.

Bài tập 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm S(0;0;1). Hai điểm M(m;0;0);N(0;n;0) thay đổi sao cho m+n=1m>0;n>0. Biết rằng mặt phẳng (SMN) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định. Bán kính mặt cầu đó bằng:R=2.

A. R=2. B. R=2. C. R=1. D. R=12.

Lời giải chi tiết

Phương trình mặt phẳng (SMN) theo đoạn chắn là: xm+yn+z=1. Gọi P(x0;y0;z0)

Ta có: d=d(P;(SMN))=|x0m+y0n+z01|1m2+1n2+1.

Lại có 1m2+1n2+1=(1m+1n)22mn+1=(m+nmn)22mn+1=(1mn)22mn+1=(1mn1)2

d=|x0m+y0n+z01||1mn1|. Ta chọn {x0=1y0=1z0=0d=|m+nmn1||1mn1|=1 với mọi m>0;n>0.

Do đó mặt cầu cần tìm là mặt cầu tâm P0(1;1;0) bán kính R=1. Chọn C.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12