Xét sự tương giao của mặt cầu (S) có tâm I và bán kính R và đường thẳng D ta có:
§ D tiếp xúc với mặt cầu (S)⇔d(I;Δ)=R.
§ D cắt mặt cầu (S) tại 2 điểm phân biệt A, B khi d(I;Δ)<R khi đó hình chiếu vuông góc của điểm I trên D là trung điểm của AB và d2(I;Δ)+(AB2)2=R2.
Bài tập 1: Trong không gian tọa độ Oxyz, lập phương trình mặt cầu tâm I(2;3;−1) cắt đường thẳng d:{x=1+2ty=−5+tz=−15−2t tại A, B với AB=16. |
Lời giải chi tiết
Đường thẳng d đi qua điểm M(1;−5;−15) và có vtcp là →ud=(2;1;−2); →IM=(−1;−8;−14).
Khi đó d(I;d)=|[→IM;→ud]||→ud|=|(30;−30;−15)||2;1;−2|=15⇒R=√d2+(AB2)2=√152+82=17.
Do đó phương trình mặt cầu cần tìm là: (x−2)2+(y−3)2+(z+1)2=289.
Bài tập 2: Cho đường thẳng d:{x=1+ty=−2−tz=−2,(P):x+y+z+1=0. Viết phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với (P) tại M(1;0;−2) và cắt d tại A, B sao cho AB=2√2. |
Lời giải chi tiết
Đường thẳng d đi qua E(1;−2;−2) và có vectơ chỉ phương →ud(1;−1;0).
Gọi I là tâm mặt cầu suy ra đường thẳng IM⊥(P)⇒IM:{x=1+ty=tz=−2+t.
Khi đó gọi I(1+t;t;−2+t)⇒d2(I;d)+(AB2)2=R2⇔d2(I;d)+2=IM2
Trong đó d(I;d)=|[→IE;→ud]||→ud|=|(−t;−t;2t+2)|√2=√6t2+8t+4√2 và IM2=3t2
Suy ra 3t2+4t+2+2=3t2⇔t=−1⇒I(0;−1;−3);R=IM=√3.
Phương trình mặt cầu (S) là: x2+(y+1)2+(z+3)2=3.
Bài tập 3: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x+11=y2=z−1−1 và điểm I(2;1;0). Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I và cắt d tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB vuông. |
Lời giải chi tiết
Ta có: →ud=(1;2;−1), gọi H là trung điểm của AB ta có: IH⊥AB.
Khi đó H(−1+t;2t;1−t)⇒→IH(−3+t;2t−1;1−t)⇒→IH.→ud=0⇔−3+t+4t−2+t−1=0
⇔t=1⇒H(0;2;0)
Tam giác IAB vuông cân tại I nên ta có: R=√2IH=√2√4+1=√10
Do đó phương trình mặt cầu (S) cần tìm là: (x−2)2+(y−1)2+z2=10.
Bài tập 4: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x−2−1=y−32=z−11 và mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y=0. Viết phương trình đường thẳng Δ qua M(1;−1;0) cắt đường thẳng d đồng thời cắt mặt cầu (S) tại A, B sao cho AB=4. |
Lời giải chi tiết
Ta có: I(1;−2;0),R=√5. Gọi N(2−t;3+2t;1+t). Ta có: →uΔ=→MN(1−t;4+2t;1+t)
Mặt khác (AB2)2+d2(I;Δ)=R2⇒d(I;Δ)=1
d(I;Δ)=|[→IM;→MN]||→MN|=√2t2+26t2+16t+18=1⇔4t2+16t+16=0⇔t=−2
dVới t=−2⇒ Δ :{x=1+3ty=−1z=−tlà đường thẳng cần tìm.
Bài tập 5: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x−2y−2z+10=0 và 2 đường thẳng Δ1:x−21=y1=z−11 và Δ2:x−21=y1=z+34. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc Δ1 đồng thời tiếp xúc với Δ2 và (P). |
Lời giải chi tiết
Gọi I(2+t;t;t+1)∈Δ1 là tâm của mặt cầu. Δ2 xác định qua M(2;0;−3),→uΔ2=(1;1;4)
Ta có: d(I;Δ2)=d(I;(P)). Khi đó d(I;(P))=|2+t−2t−2(1+t)+10|√1+4+4=|10−3t|3.
→IM(−t;−t;−4−t)⇒d(I;Δ2)=|[→IM;→uΔ2]||→uΔ2|=√2(3t−4)2√1+1+16=|3t−4|3
Cho |10−3t|3=|3t−4|3⇔t=73⇒I(133;73;103)
Vậy phương trình mặt cầu (S):(x−133)2+(y−73)2+(z−103)2=1.
Bài tập 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(−2;−4;5). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm là A và cắt trục Oz tại hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông. A. (x+2)2+(y+4)2+(z−5)2=40. B. (x+2)2+(y+4)2+(z−5)2=82. C. (x+2)2+(y+4)2+(z−5)2=58. D. (x+2)2+(y+4)2+(z−5)2=90. |
Lời giải chi tiết
Gọi H(0;0;5) là hình chiếu vuông góc của A xuống trục Oz.
Khi đó tam giác OHB vuông cân tại H suy ra OH=R√2⇒R=OH√2=2√10.
Suy ra (S):(x+2)2+(y+4)2+(z−5)2=40. Chọn A.
Bài tập 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x−22=y−12=z+1−1 và điểm I(2;−1;1). Viết phương trình mặt cầu có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông tại I. A. (x−2)2+(y+1)2+(z−1)2=9. B. (x+2)2+(y−1)2+(z+1)2=9. C. (x−2)2+(y+1)2+(z−1)2=8. D. (x−2)2+(y+1)2+(z−1)2=809. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên đường thẳng d ⇒H(2t+2;2t+1;−t−1). Đường thẳng d có vecto pháp tuyến →ud=(2;2;−1). Sử dụng →IH.→ud=0⇔t=−23⇔H(23;−13;−13)⇒IH=2.
Hoặc ta có IH=d(I;d)=|[→IM0;→ud]||→ud|=2.
Tam giác IAB vuông cân tại I nên R=IA=√2.IH=2√2.
Suy ra phương trình mặt cầu là: (x−2)2+(y+1)2+(z−1)2=8. Chọn C.
Bài tập 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các đường thẳng d:{x=ty=−6+tz=2−t;Δ:{x=5+2ty=1+tz=−1−t và mặt phẳng (P):x+3y−z−1=0. Mặt cầu (S) có tâm I thuộc d, tiếp xúc với cả Δ và (P). Biết hoành độ điểm I là số nguyên. Tung độ điểm I là A. 2. B. 0. C. -4. D. -2. |
Lời giải chi tiết
Gọi I(t;−6+t;2−t) là tâm của mặt cầu và R là bán kính của mặt cầu (S).
Ta có R=d(I;(P))=|t+3(−6+t)−(2−t)−1|√12+32+(−1)2=|5t−21|√11 (1).
Điểm A(5;1;−1)∈(Δ)⇒→AI=(t−5;t−7;3−t) suy ra VTCP của Δ là u=(2;1;−1).
Mặt khác R=d(I;(Δ))=|[→u;→AI]||→u|=√2t2−20t+98√6 (2).
Từ (1), (2) ta được |5t−21|√11=√2t2−20t+98√6⇒t=2⇒xI=2⇒yI=−4. Chọn C.
Bài tập 10: [Đề thi THPT Quốc gia năm 2018] Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+1)2+(y+1)2+(z+1)2=9 và điểm A(2;3;−1). Xét các điểm M thuộc (S) sao cho đường thẳng AM tiếp xúc với (S). M luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là A. 6x+8y+11=0. B. 3x+4y+2=0. C. 3x+4y−2=0. D. 6x+8y−11=0. |
Lời giải chi tiết
Mặt cầu (S) có tâm là I(−1;−1;−1), bán kính R=3.
Ta có: →IA=(3;4;0)⇒IA=5.
Vì AM là tiếp tuyến của mặt cầu nên ta có: AM⊥IM⇒AM=√IA2−IM2=4.
Gọi (S′) là mặt cầu tâm A, bán kính R′=4.
Ta có phương trình mặt cầu (S′):(x−2)2+(y−3)2+(z+1)2=16
Vì AM=4 nên điểm M luôn thuộc mặt cầu (S)
Vậy M∈(S)∩(S′)⇒ tọa độ điểm M là nghiệm của hệ:
{(x+1)2+(y+1)2+(z+1)2=9 (1)(x−2)2+(y−3)2+(z+1)2=16 (2)(1)−(2)→6x+8y−11=−7 hay M∈(P):3x+4y−2=0. Chọn C.
TOÁN LỚP 12