• Áp dụng các phương pháp tính thể tích thông qua tam giác vuông; các loại góc và khoảng cách trong không gian cũng như các công thức tính thể tích khối chóp, khối lăng trụ.
• Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức chứa biến.
Cách 1. Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho các số thực dương
- Dạng 2 số: a+b≥2√ab→ab≤a2+b22 hoặc ab≤(a+b)24
- Dạng 3 số: a+b+c≥33√abc→abc≤a3+b3+c33 hoặc abc≤(a+b+c)327
Cách 2. Khảo sát hàm số f(x) trên khoảng xác định (đạo hàm – lập bảng biến thiên)
Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 4, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SC = 6. Tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp đã cho
A. Vmax=403 B. Vmax=803 C. Vmax=203 D. Vmax=24 |
Lời giải chi tiết
Đặt AD=x⇒ Diện tích hình chữ nhật ABCD là SABCD=4x
Tam giác ABC vuông tại B, có AC=√AB2+BC2=√x2+16
Tam giác SAC vuông tại A, có SA=√SC2−AC2=√20−x2
Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD là
VS.ABCD=13.SA.SABCD=13.√20−x2.4x=43x.√20−x2
Ta có x.√20−x2≤x2+(√20−x2)22=202=10⇒V≤403
Dấu bằng xảy ra khi x=√20−x2⇔x=√10. Vậy Vmax=403. Chọn A
Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD = 4, các cạnh bên bằng nhau và bằng 6. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là
A. Vmax=403 B. Vmax=643 C. Vmax=1283 D. Vmax=323 |
Lời giải chi tiết
Vì SA=SB=SC=SD⇒ Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD) là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy ⇒SO⊥(ABCD)
Đặt AB=x. Ta có BD=√AB2+AD2=√x2+16
Tam giác SBO vuông tại O, có
SO=√SB2−OB2=√36−x2+164=√128−x22
Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD là
VS.ABCD=13.SO.SABCD=13.√128−x22.4x=23.x√128−x2
Mà x√128−x2≤x2+128−x22=64→V≤23.64=1283. Vậy Vmax=1283. Chọn C
Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 4, SC = 6. Tam giác SAD cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là
A. Vmax=403 B. Vmax=203 C. Vmax=20 D. Vmax=803 |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm AD. Tam giác SAD cân tại S ⇒SH⊥AD
Ta có (SAD)⊥(ABCD)⇒SH⊥(ABCD)⇒V=13.SH.SABCD
Đặt AD=2x→SABCD=AB.AD=8x
Tam giác HCD vuông tại D, có HC=√HD2+CD2=√x2+16
Tam giác SHC vuông tại H, có SH=√SC2−HC2=√20−x2
Do đó V=13.√20−x2.8x=83x.√20−x2≤83.x2+20−x22=803
Dấu bằng xảy ra khi x=√20−x2⇔x=√10. Vậy Vmax=803. Chọn D
Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và AB = 1. Các cạnh bên SA = SB = SC = 2. Tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp đã cho
A. Vmax=23 B. Vmax=58 C. Vmax=54 D. Vmax=43 |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm BC, ΔABC vuông tại A
Suy ra H là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC
Vì SA=SB=SC⇒H là hình chiếu của S trên (ABC)
Đặt AC=x. Tam giác ABC vuông ⇒BC=√AB2+AC2=√x2+1
Diện tích tam giác ABC là SΔABC=12.AB.AC=x2
Tam giác SBH vuông tại H, có SH=√SB2−BH2=√15−x22
Do đó, thể tích cần tính là V=13.SH.SΔABC=112x.√15−x2
Mà x√15−x2≤x2+15−x22=152→V≤112.152=58.Vậy Vmax=58. Chọn B
Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 1, cạnh bên SA = x và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Trên cạnh AD lấy điểm M và đặt AM = y (0<y<1). Tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp S.ABCM, biết x2+y2=1.
A. Vmax=√33 B. Vmax=√38 C. Vmax=√324 D. Vmax=3√38 |
Lời giải chi tiết
Từ giả thiết, ta có x2+y2=1⇒y=√1−x2
Diện tích mặt đáy SABCM=(AM+BC2).AB=x+12
Thể tích khối chóp VS.ABCM là VS.ABCM=13.SA.SABCM=(x+1)√1−x26
Xét hàm số f(x)=(x+1)√1−x2 trên (0;1), có
f′(x)=√1−x2−x2+x√1−x2=1−x−2x2√1−x2;f′(x)=0⇔x=12
Dựa vào bảng biến thiên, ta được max(0;1)f(x)=f(12)=3√34. Vậy Vmax=√38. Chọn B
Bài tập 6: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC bằng 4. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là
A. Vmax=8√3 B. Vmax=24√3 C. Vmax=6√3 D. Vmax=16√3 |
Lời giải chi tiết
Gọi O là tâm hình vuông ABCD ⇒SO⊥(ABCD)
Gọi M là trung điểm CD, H là hình chiếu của O trên SM
Ta có {SO⊥CDOM⊥CD⇒CD⊥(SMO)⇒CD⊥OH⇒OH⊥(SCD)
Lại có AB//CD⇒AB//(SCD)
⇒d(AB;SC)=d(A;(SCD))=2d(O;(SCD))
Theo bài ra, ta có d(AB;SC)=2OH=4→OH=2
Đặt AB=2x→OM=x. Tam giác SMO vuông tại O, có 1OH2=1SO2+1OM2⇒SO=2x√x2−4
Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD là V=13.SO.SABCD=13.2x√x2−4.4x2=83.x3√x2−4
Xét hàm số f(x)=x3√x2−4 trên (2;+∞)→maxf(x)=6√3
Vậy thể tích lớn nhất cần tính là Vmax=83.6√3=16√3. Chọn D
Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có SA=x (0<x<√3), tất cả các cạnh còn lại bằng nhau và bằng 1. Với giá trị nào của x thì thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất?
A. Vmax=34 B. Vmax=√34 C. Vmax=14 D. Vmax=√32 |
Lời giải chi tiết
Gọi O là tâm hình thoi ABCD ⇒OA=OC (1)
Theo bài ra, ta có ΔSBD=ΔCBD⇒SO=OC (2)
Từ (1) và (2), ta có SO=OA=OC=12AC
⇒ΔSAC vuông tại S ⇒AC=√SA2+SC2=√x2+1
Suy ra OA=12AC=√x2+12 và OB=√AB2−OA2=√3−x22
Diện tích hình thoi SABCD=2.OA.OB=√(x2+1)(3−x2)2
Lại có SB=SC=SD=1⇒ Hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD →H∈AC
Tam giác SAC vuông tại S, có SH=SA.SC√SA2+SC2=x√x2+1
Do đó, thể tích cần tính là V=13.SH.SABCD=13.√(x2+1)(3−x2)2.x√x2+1=16x.√3−x2
Mà x.√3−x2≤x2+3−x22=32→V≤16.32=14. Vậy Vmax=14. Chọn C
Bài tập 8: Cho tứ diện ABCD có AB = x và các cạnh còn lại bằng 2√3. Thể tích tứ diện ABCD lớn nhất khi giá trị của x bằng
A. x=2 B. x=3√2 C. x=4 D. x=2√2 |
Lời giải chi tiết
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB
Hai tam giác ACD, BCD đều ⇒AM=BM=2√3.√32=3
⇒ΔABM cân tại M ⇒MN⊥AB⇒MN=√BM2−BN2=√36−x22
Ta có {BM⊥CDAM⊥CD⇒CD⊥(ABM)⇒VABCD=2VC.ABM=23.CM.SΔABM
Do đó, thể tích cần tính là VABCD=23.√32x.√36−x22=√36x.√36−x2
Mà x.√36−x2≤x2+36−x22=18→V≤√36.18=3√3
Dấu bằng xảy ra khi x=√36−x2⇔2x2=36⇔x=3√2. Chọn B
Bài tập 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông cân tại A, SA vuông góc với đáy, khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng 3. Gọi α là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC). Tính cosα khi thể tích khối chóp S.ABC nhỏ nhất?
A. cosα=√36 B. cosα=12 C. cosα=√32 D. cosα=√33 |
Lời giải chi tiết
Gọi M là trung điểm BC, kẻ AH⊥SM (H∈SM)
Tam giác ABC cân tại A suy ra BC⊥AM
Mà SA⊥(ABC)⇒SA⊥BC
Suy ra BC⊥(SAM)⇒AH⊥BC⇒AH⊥(SBC)
Do đó d(A;(SBC))=AH=3. Tam giác AMH vuông ⇒AM=3sinα
Tam giác vuông cân ABC ⇒BC=2AM⇒SΔABC=9sin2α=91−cos2α
Khi đó, thể tích khối chóp là V=13.SA.SΔABC=9(1−cos2α)cosα
Xét hàm số f(x)=(1−cos2x)cosx, ta được f(x)≤2√39. Suy ra V≥27√32
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi cosα=√33. Chọn D
Bài tập 10: Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng √2,⌢SAB=⌢SCB=90∘. Xác định độ dài cạnh AB để khối chóp S.ABC có thể tích nhỏ nhất.
A. AB=√3 B. AB=2 C. AB=3√5 D. AB=√102 |
Lời giải chi tiết
Gọi D là điểm sao cho ABCD là hình vuông
Tương tự, ta cũng có BC⊥SD suy ra SD⊥(ABCD)
Kẻ DH⊥SC (H∈SC)→DH⊥(SBC)
Khi đó d(A;(SBC))=d(D;(SBC))=DH. Đặt AB=x>0
Tam giác SCD vuông tại D, có
1DH2=1SD2+1DC2⇔1(√2)2=1SD2+1x2⇒SD=x√2√x2−2
Do đó, thể tích khối chóp S.ABC là VS.ABC=12.VS.ABCD=√26.x3√x2−2
Xét hàm số f(x)=x3√x2−2 trên (√2;+∞), ta được min(√2;+∞)f(x)=f(√3)=3√3. Chọn A
Bài tập 11: Cho tam giác ABC vuông cân tại B, AC = 2. Trên đường thẳng qua A vuông góc với mặt phẳng (ABC) lấy các điểm M, N khác phía so với mặt phẳng (ABC) sao cho AM.AN = 1. Thể tích của khối tứ diện MNBC nhỏ nhất bằng
A. Vmin=13 B. Vmin=16 C. Vmin=23 D. Vmin=12 |
Lời giải chi tiết
Đặt AM=x,AN=y suy ra AM.AN=x.y=1
Tam giác ABC vuông cân tại B, có AB=BC=AC√2=√2
Diện tích tam giác vuông ABC là SΔABC=12AB.BC=1
Ta có VMNBC=VM.ABC+VN.ABC=13SΔABC.(AM+AN)=x+y3
Lại có x+y≥2√xy (bất đẳng thức AM – GM) ⇒x+y3≥23
Dấu bằng xảy ra khi x=y=1. Vậy Vmin=23. Chọn C
Bài tập 12: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, SA = AB = 2. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC). Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SC. Thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp S.AHK bằng
A. Vmax=√26 B. Vmax=√32 C. Vmax=√36 D. Vmax=√23. |
Lời giải chi tiết
Đặt AC=x (0<x<2)
Tam giác ABC vuông tại C ⇒BC=√AB2−AC2=√4−x2
Tam giác SAB vuông cân tại A, có đường cao AH ⇒SH=12SB
Tam giác SAC vuông tại A, có SA2=SK.SC⇒SKSC=SA2SC2=44+x2
Ta có VS.AHKVS.ABC=SHSB.SKSC=12.4x2+4=2x2+4⇒VS.AHK=23.x√4−x2x2+4
Xét hàm số f(x)=23.x√4−x2x2+4 trên (0;2), ta được max(0;2)f(x)=√26. Chọn A
Bài tập 13: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có AB = x, AD = 3, góc giữa đường thẳng A′C và mặt phẳng (ABB′A′) bằng 30∘. Tìm x để thể tích khối hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
A. x=3√155 B. x=3√62 C. x=3√22 D. x=3√55 |
Lời giải chi tiết
Ta có BB′⊥BC và AB⊥BC⇒BC⊥(ABB′A′)
⇒ B là hình chiếu vuông góc của C trên (ABB′A′)
Suy ra ^A′C;(ABB′A′)=^(A′C;A′B)=^CA′B=30∘
Tam giác A′BC vuông tại B, có tan^CA′B=BCA′B⇒A′B=3√3
Tam giác A′AB vuông tại A, có AA′=√A′B2−AB2=√27−x2
Do đó thể tích khối hộp là VABCD.A′B′C′D′=AA′.AB.AD=3x.√27−x2
Lại có x.√27−x2≤x2+27−x22=272→VABCD.A′B′C′D′≤3.272=812
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x=√27−x2⇒x=3√62. Chọn B
Bài tập 14: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, thể tích là V. Gọi M là trung điểm của SA, N là điểm nằm trên cạnh SB sao cho SN = 2NB, mặt phẳng (α) di động qua các điểm M,N và cắt các cạnh SC, SD lần lượt tại hai điểm phân biệt K, Q. Tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp S.MNKQ.
A. V2 B. 2V3 C. V3 D. V6 |
Lời giải chi tiết
Đặt x=SKSC (0≤x≤1) . Hình vẽ tham khảo
Vì mặt phẳng (α) di động qua các điểm M, N và cắt các cạnh SC, SD lần lượt tại hai điểm phân biệt K, Q nên ta có SASM+SCSK=SBSN+SDSQ⇒2+1x=32+SDSQ=2x2+x
Ta có VS.MNPQVS.ABCD=12(SMSA.SNSB.SKSC+SMSA.SKSC.SQSD)=12(4x3−2x+2)=2x3−1x+2
Xét hàm số f(x)=2x3−1x+2 trên [0;1] ta được max[0;1]f(x)=f(1)=13
Vậy thể tích lớn nhất cần tính là VS.MNPQ=V3. Chọn C
Bài tập 15: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 18 cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x cm, rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để có được một cái hộp không nắp. Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.
A. x = 6 B. x = 4 C. x = 2 D. x = 3 |
Lời giải chi tiết
Sau khi cắt ở bốn góc hình vuông cạnh x, ta được khối hộp có
• Chiều cao bằng cm
• Đáy là hình vuông cạnh cm
Do đó, thể tích khối hộp chữ nhật là V=x.(18−2x)2=14.4x.(18−2x).(18−2x)
Ta có 4x.(18−2x).(18−2x)≤(4x+18−2x+18−2x)327=36327=1728
TOÁN LỚP 12