Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc nhanh – bài tập có đáp án chi tiết - Tự Học 365

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc nhanh – bài tập có đáp án chi tiết

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc nhanh – bài tập có đáp án chi tiết

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc nhanh – bài tập có đáp án

Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với nhau

Để chứng minh hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau ta sẽ chứng minh

+ Một đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (Q) hoặc ngược lại, một đường thằng nào đó nằm trong mặt phẳng (Q) và vuông góc với mặt phẳng (P).

+ Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng 90°.

Bài tập chứng minh hai mặt phảng vuông có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B và SA(ABC).

a) Chứng minh (SBC)(SAB)

b) Gọi AH và AK lần lượt là đường cao trong tam giác SAB và SAC. Chứng minh (SBC)(AKH).

c) Gọi D là giao điểm của HK và BC. Chứng minh (SAD)(SAC)

Lời giải chi tiết

a) Do SA(ABC)SABC

Tam giác ABC vuông tại B nên ABBC

Do đó BC(SAB)(SBC)(SAB)

b) Ta có: BC(SAB)BCAH

Mặt khác AHSCAH(SBC)(AHK)(SBC)

c) Ta có: AH(SBC)AHSC

Mặt khác AKSCSC(AHK) hay SC(AKD)

Suy ra ADSCSAADAD(SAC)

Do vậy (SAD)(SAC)

Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB vuông góc với mặt phẳng (BCD). Trong tam giác BCD vẽ các đường cao BE và DF cắt nhau tại O. Trong mặt phẳng (ACD) vẽ DK vuông góc với AC tại K. Gọi H là trực tâm của tam giác ACD.

a) Chứng minh mặt phẳng (ADC) vuông góc với mặt phẳng (ABE) và mặt phẳng (ADC) vuông góc với mặt phẳng (DFK)

b) Chứng minh OH vuông góc với mặt phẳng (ACD)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: {BECDABCDCD(ABE)

CD(ADC)(ADC)(ABE)

Lại có: {DFBCDFABDF(ABC)DFAC

Mặt khác DKACAC(DKF)(ACD)(DFK)

b) Do CD(ABE)CDAE

Ta có : {(ACD)(ABE)(ACD)(DFK)OH=(ABE)(DFK)OH(ACD)

Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a và BD = a. Biết cạnh SA=a62và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Chứng minh rằng:

a) (SAC)(SBD)

b) (SCD)(SBC)

Lời giải chi tiết

a) Do SA(ABCD)SABD

Mặt khác ABCD là hình thoi nên ACBD

Do đó BD(SAC)(SBD)(SAC)

b) Dựng OHSC

Do BD(SAC)BDSC

Suy ra SC(DHB)

Như vậy ^DHBlà góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC)

Tam giác ABD đều cạnh a nên AO=a32AC=a3

Dựng AKSCAK=SA.OCSA2+OC2=aOH=AK2=a2

Tam giác DHB có đường trung tuyếnHO=12BD=a2ΔDHB vuông tại H hay ^DHB=90

Do đó (SCD)(SBC)

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, biết AB = a, AD=a2, SA = a và SA(ABCD). Gọi M là trung điểm của AD, I là giao điểm của BM và AC. Chứng minh rằng (SAC)(SMB)

 

Lời giải chi tiết

Ta có: tan^CAD=CDAD=aa2=12

Mặt khác tan^AMB=ABAM=aa22=2

Do tan^CAD=cot^AMB^CAD+^AMB=90

Suy ra ^AIM=90ACBMtại I

Mặt khác SA(ABCD)SABM

Do đó BM(SAC)(SMB)(SAC)

Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung điểm của AB. Biết SA=SB=a2

a) Chứng minh rằng SH(ABCD)

b) Chứng  minh tam giác SBC vuông.

c) Chứng minh (SAD)(SAB);(SAD)(SBC).

Lời giải chi tiết

a) Do ∆SAB cân tại S nên đường trung tuyến đồng thời là đường cao suy ra SHAB

Mặt khác {(SAB)(ABCD)AB=(SAB)(ABCD)SH(ABCD)

b) Do SH(ABCD)SHBC

Mặt khác BCABBC(SAB)ΔSBCvuông tại B.

c) Tương tự câu b ta chứng minh được AD(SAB) suy ra (SAD)(SAB)

Mặt khác SA2+SB2=AB2=4a2ΔSABvuông tại S SASB

Lại có: AD(SAB)ADSBSB(SAD)(SBC)(SAD)

Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAD là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M,  N, P lần lượt là trung điểm của SB, BC và CD.

a) Chứng minh (SAD)(SAB)

b) Chứng minh AMBP(SBP)(AMN)

Lời giải chi tiết

a) Gọi H là trung điểm của AD

Do ∆SAD cân tại S nên đường trung tuyến đồng thời là đường cao suy ra SHAD

Mặt khác {(SAD)(ABCD)AD=(SAD)(ABCD)SH(ABCD)

Khi đó {SHABABADAB(SAD)(SAB)(SAD)

b) Ta có: {MN//SCAN//HC(AMN)//(SHC)

Dễ thấy tan^BPC=2;tan^HCD=12^BPC+^HCD=90HCBP

Mặt khác SHBPBP(SHC)

(AMN)//(SHC)BP(AMN){(SBP)(AMN)BPAM

Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA(ABCD)

a) Chứng minh (SAC)(SBD)

b) Chứng minh (SAD)(SCD)

c) Gọi BE và DF là đường cao trong tam giác SBD. Chứng minh rằng (ACF)(SBC);(AEF)(SAC)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: ABCD là hình vuông nên ACBD

Mặt khác SA(ABCD)SABD

Do đó BD(SAC)(SBD)(SAC)

b) Ta có : {ADABADSAAD(SAB)

Do đó (SAD)(SAB)

c) Ta có : AD(SAB)ADSB

Mặt khác DFSB(ADF)SBAFSB

Lại có : {BCABBCSABC(SAB)BCAF

Do đó AF(SBC)(ACF)(SBC)

Dễ thấy tam giác SBD cân tại S có 2 đường cao BE và DF nên EF//BD

Mặt khác BD(SAC)(Chứng minh ở câu a) suy ra EF(SAC)(AEF)(SAC)

Cách khác: Ta có AF(SBC)AFSC

Chứng minh tương tự ta cũng có: AESC suy ra SC(AEF)(SAC)(AEF)

Bài tập 8: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ BB’ và CC’ cùng vuông góc với (ABC).

a) Chứng minh (ABB)(ACC)

b) Gọi AH, AK là các đường cao của ∆ABC và ∆AB’C’. Chứng minh (BCC’B’) và (AB’C’) cùng vuông góc với (AHK).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: CC(ABC)CCAB

Mặt khác ABACAB(ACC)(ABB)(ACC)

b) Do AHBC,BB(ABC)BBAH

Suy ra AH(BCCB)(AHK)(BCCB)

Mặt khác AH(BCCB)AHBC

Lại có: AKBCBC(AHK)(AHK)(ABC)

Bài tập 9: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại với AB = a; BC = a3, cạnh bên CC’ = 2a. Điểm M là trung điểm của cạnh AA’.

a) Chứng minh (ABBA)(BCCB)BMCM

b) Tính cosin góc giữa mặt phẳng (BMC’) và mặt đáy (ABC)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: ABC.A’B’C’ là lăng trụ đứng nên BBAB

Mặt khác ∆ABC là tam giác vuông tại B nên ABBC

Do đó AB(BCCB)(ABBA)(BCCB)

BM=AB2+AM2=a2;BC=BC2+CC2=a7;CM=AC2+AM2=a5

Do CM2+MB2=BC2ΔBMC vuông tại M hay BMCM

b) Diện tích tam giác ABC là SABC=a232

Diện tích tam giác MBC’: SMBC=12MB.MC=a102

Gọi φ là góc giữa mặt phẳng (BMC’) và mặt đáy (ABC)

Do ∆ABC là hình chiếu vuông góc của tam giác MB’C’ trên mặt phẳng (ABC) nên:

SABC=SMBCcosφcosφ=SABCSMBC=310

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12