Để chứng minh hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau ta sẽ chứng minh
+ Một đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (Q) hoặc ngược lại, một đường thằng nào đó nằm trong mặt phẳng (Q) và vuông góc với mặt phẳng (P).
+ Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng 90°.
Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B và SA⊥(ABC).
a) Chứng minh (SBC)⊥(SAB) b) Gọi AH và AK lần lượt là đường cao trong tam giác SAB và SAC. Chứng minh (SBC)⊥(AKH). c) Gọi D là giao điểm của HK và BC. Chứng minh (SAD)⊥(SAC) |
Lời giải chi tiết
a) Do SA⊥(ABC)⇒SA⊥BC
Tam giác ABC vuông tại B nên AB⊥BC
Do đó BC⊥(SAB)⇒(SBC)⊥(SAB)
b) Ta có: BC⊥(SAB)⇒BC⊥AH
Mặt khác AH⊥SC⇒AH⊥(SBC)⇒(AHK)⊥(SBC)
c) Ta có: AH⊥(SBC)⇒AH⊥SC
Mặt khác AK⊥SC⇒SC⊥(AHK) hay SC⊥(AKD)
Suy ra AD⊥SC mà SA⊥AD⇒AD⊥(SAC)
Do vậy (SAD)⊥(SAC)
Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB vuông góc với mặt phẳng (BCD). Trong tam giác BCD vẽ các đường cao BE và DF cắt nhau tại O. Trong mặt phẳng (ACD) vẽ DK vuông góc với AC tại K. Gọi H là trực tâm của tam giác ACD.
a) Chứng minh mặt phẳng (ADC) vuông góc với mặt phẳng (ABE) và mặt phẳng (ADC) vuông góc với mặt phẳng (DFK) b) Chứng minh OH vuông góc với mặt phẳng (ACD) |
Lời giải chi tiết
a) Ta có: {BE⊥CDAB⊥CD⇒CD⊥(ABE)
mà CD⊂(ADC)⇒(ADC)⊥(ABE)
Lại có: {DF⊥BCDF⊥AB⇒DF⊥(ABC)⇒DF⊥AC
Mặt khác DK⊥AC⇒AC⊥(DKF)⇒(ACD)⊥(DFK)
b) Do CD⊥(ABE)⇒CD⊥AE
Ta có : {(ACD)⊥(ABE)(ACD)⊥(DFK)OH=(ABE)∩(DFK)⇒OH⊥(ACD)
Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a và BD = a. Biết cạnh SA=a√62và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Chứng minh rằng:
a) (SAC)⊥(SBD) b) (SCD)⊥(SBC) |
Lời giải chi tiết
a) Do SA⊥(ABCD)⇒SA⊥BD
Mặt khác ABCD là hình thoi nên AC⊥BD
Do đó BD⊥(SAC)⇒(SBD)⊥(SAC)
b) Dựng OH⊥SC
Do BD⊥(SAC)⇒BD⊥SC
Suy ra SC⊥(DHB)
Như vậy ^DHBlà góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC)
Tam giác ABD đều cạnh a nên AO=a√32⇒AC=a√3
Dựng AK⊥SC⇒AK=SA.OC√SA2+OC2=a⇒OH=AK2=a2
Tam giác DHB có đường trung tuyếnHO=12BD=a2⇒ΔDHB vuông tại H hay ^DHB=90∘
Do đó (SCD)⊥(SBC)
Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, biết AB = a, AD=a√2, SA = a và SA⊥(ABCD). Gọi M là trung điểm của AD, I là giao điểm của BM và AC. Chứng minh rằng (SAC)⊥(SMB) |
Lời giải chi tiết
Ta có: tan^CAD=CDAD=aa√2=1√2
Mặt khác tan^AMB=ABAM=aa√22=√2
Do tan^CAD=cot^AMB⇒^CAD+^AMB=90∘
Suy ra ^AIM=90∘⇒AC⊥BMtại I
Mặt khác SA⊥(ABCD)⇒SA⊥BM
Do đó BM⊥(SAC)⇒(SMB)⊥(SAC)
Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung điểm của AB. Biết SA=SB=a√2
a) Chứng minh rằng SH⊥(ABCD) b) Chứng minh tam giác SBC vuông. c) Chứng minh (SAD)⊥(SAB);(SAD)⊥(SBC). |
Lời giải chi tiết
a) Do ∆SAB cân tại S nên đường trung tuyến đồng thời là đường cao suy ra SH⊥AB
Mặt khác {(SAB)⊥(ABCD)AB=(SAB)⊥(ABCD)⇒SH⊥(ABCD)
b) Do SH⊥(ABCD)⇒SH⊥BC
Mặt khác BC⊥AB⇒BC⊥(SAB)⇒ΔSBCvuông tại B.
c) Tương tự câu b ta chứng minh được AD⊥(SAB) suy ra (SAD)⊥(SAB)
Mặt khác SA2+SB2=AB2=4a2⇒ΔSABvuông tại S ⇒SA⊥SB
Lại có: AD⊥(SAB)⇒AD⊥SB⇒SB⊥(SAD)⇒(SBC)⊥(SAD)
Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAD là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SB, BC và CD.
a) Chứng minh (SAD)⊥(SAB) b) Chứng minh AM⊥BP và (SBP)⊥(AMN) |
Lời giải chi tiết
a) Gọi H là trung điểm của AD
Do ∆SAD cân tại S nên đường trung tuyến đồng thời là đường cao suy ra SH⊥AD
Mặt khác {(SAD)⊥(ABCD)AD=(SAD)⊥(ABCD)⇒SH⊥(ABCD)
Khi đó {SH⊥ABAB⊥AD⇒AB⊥(SAD)⇒(SAB)⊥(SAD)
b) Ta có: {MN//SCAN//HC⇒(AMN)//(SHC)
Dễ thấy tan^BPC=2;tan^HCD=12⇒^BPC+^HCD=90∘⇒HC⊥BP
Mặt khác SH⊥BP⇒BP⊥(SHC)
Mà (AMN)//(SHC)⇒BP⊥(AMN)⇒{(SBP)⊥(AMN)BP⊥AM
Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA⊥(ABCD)
a) Chứng minh (SAC)⊥(SBD) b) Chứng minh (SAD)⊥(SCD) c) Gọi BE và DF là đường cao trong tam giác SBD. Chứng minh rằng (ACF)⊥(SBC);(AEF)⊥(SAC) |
Lời giải chi tiết
a) Ta có: ABCD là hình vuông nên AC⊥BD
Mặt khác SA⊥(ABCD)⇒SA⊥BD
Do đó BD⊥(SAC)⇒(SBD)⊥(SAC)
b) Ta có : {AD⊥ABAD⊥SA⇒AD⊥(SAB)
Do đó (SAD)⊥(SAB)
c) Ta có : AD⊥(SAB)⇒AD⊥SB
Mặt khác DF⊥SB⇒(ADF)⊥SB⇒AF⊥SB
Lại có : {BC⊥ABBC⊥SA⇒BC⊥(SAB)⇒BC⊥AF
Do đó AF⊥(SBC)⇒(ACF)⊥(SBC)
Dễ thấy tam giác SBD cân tại S có 2 đường cao BE và DF nên EF//BD
Mặt khác BD⊥(SAC)(Chứng minh ở câu a) suy ra EF⊥(SAC)⇒(AEF)⊥(SAC)
Cách khác: Ta có AF⊥(SBC)⇒AF⊥SC
Chứng minh tương tự ta cũng có: AE⊥SC suy ra SC⊥(AEF)⇒(SAC)⊥(AEF)
Bài tập 8: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ BB’ và CC’ cùng vuông góc với (ABC).
a) Chứng minh (ABB′)⊥(ACC′) b) Gọi AH, AK là các đường cao của ∆ABC và ∆AB’C’. Chứng minh (BCC’B’) và (AB’C’) cùng vuông góc với (AHK). |
Lời giải chi tiết
a) Ta có: CC′⊥(ABC)⇒CC′⊥AB
Mặt khác AB⊥AC⇒AB⊥(ACC′)⇒(ABB′)⊥(ACC′)
b) Do AH⊥BC,BB′⊥(ABC)⇒BB′⊥AH
Suy ra AH⊥(BCC′B′)⇒(AHK)⊥(BCC′B′)
Mặt khác AH⊥(BCC′B′)⇒AH⊥B′C′
Lại có: AK⊥B′C′⇒B′C′⊥(AHK)⇒(AHK)⊥(AB′C′)
Bài tập 9: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B với AB = a; BC = a√3, cạnh bên CC’ = 2a. Điểm M là trung điểm của cạnh AA’.
a) Chứng minh (ABB′A′)⊥(BCC′B′) và BM⊥C′M b) Tính cosin góc giữa mặt phẳng (BMC’) và mặt đáy (ABC) |
Lời giải chi tiết
a) Ta có: ABC.A’B’C’ là lăng trụ đứng nên BB′⊥AB
Mặt khác ∆ABC là tam giác vuông tại B nên AB⊥BC
Do đó AB⊥(BCC′B′)⇒(ABB′A′)⊥(BCC′B′)
BM=√AB2+AM2=a√2;BC′=√BC2+CC′2=a√7;C′M=√A′C′2+A′M2=a√5
Do C′M2+MB2=BC′2⇒ΔBMC′ vuông tại M hay BM⊥C′M
b) Diện tích tam giác ABC là SABC=a2√32
Diện tích tam giác MBC’: SMBC′=12MB.MC′=a√102
Gọi φ là góc giữa mặt phẳng (BMC’) và mặt đáy (ABC)
Do ∆ABC là hình chiếu vuông góc của tam giác MB’C’ trên mặt phẳng (ABC) nên:
SABC=SMBC′cosφ⇒cosφ=SABCSMBC′=√310
TOÁN LỚP 12