Cách Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia. - Tự Học 365

Cách Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia.

Cách Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia.

Cách Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia.

Phương pháp giải:

– Muốn chứng minh đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b, ta đi tìm mặt  phẳng (β) chứa đường thẳng b sao cho việc chứng minh a  (β) dễ thực hiện.

–  Sử dụng định lý ba đường vuông góc.

Bài tập về chứng minh quan hệ vuông góc trong không gian có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho tứ diện đều ABCD. Chứng minh các cặp cạnh đối diện của tứ diện này vuông góc với nhau từng đôi một.

Lời giải chi tiết

Gọi M là trung điểm của AB

Tứ diện ABCD đều nên ∆ABD và ∆ABC là các tam giác đều suy ra {DMABCMABAB(MCD)

Do đó ABCD

Chứng minh tương tự ta cũng có BCAD,ACBD

Bài tập 2: Hình chóp S.ABCD có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với AD=CD=AB2

a) Gọi I là trung điểm của đoạn AB, chứng minh CIAB và  DISC

b) Chứng minh các mặt bên của hình chóp S.ABCD là các tam giác vuông.

Lời giải chi tiết

a) Đặt AB = 2a AD = CD = a

Do AB = 2CD AI = AD = CD = CI = a

Khi đó AICD là hình vuông cạnh a.

Do đó CIAB

Mặt khác {ACDIDISADI(SAC)DISC

b) Do  SA(ABCD)ΔSAD,ΔSAB vuông tại S.

Mặt khác {CDADCDSACD(SAD)CDSD

nên ∆SDC vuông tại D.

Xét ∆ACD có trung tuyến CI=AB2ΔACDvuông tại CBCAC

Mặt khác BCSABC(SAC)BCSCΔSCBvuông tại C.

Bài tập 3: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên CC’ vuông góc với đáy và CC’ = a.

a) Gọi là trung điểm của BC. Chứng minh AIBC

b) Gọi M là trung điểm của BB’. Chứng minh BCAM

c) Gọi K là điểm trên đoạn A’B’ sao cho BK=a4 và J là trung điểm của B’C’. Chứng minh rằng: AMMKAMKJ

Lời giải chi tiết

a) Do ∆ABC là tam giác đều và I là trung điểm của BC nên AIBC

Mặt khác AICCAI(BCCB)AIBC

b) Dễ thấy BCC’B’ là hình vuông nên BCBC

Mặt khác MI là đường trung bình trong tam giác B’BC nên MI//B’C suy ra MIBC

Lại có: AIBCBC(AIM)BCAM

c) Ta có: tan^KMB=KBMB=12;tan^AMB=ABBM=2

Suy ra tan^KMB=cot^AMB^KMB+^AMB=90

Do đó ^AMK=90AMMK

Mặt khác {AMBCMJ//BCAMMJ

Suy ra AM(MKJ)AMKJ

Bài tập 4: Cho hình chóp đều S.ABCD đáy ABCD là hình vuông, gọi E là điểm đối xứng của D qua trung điểm của SA. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AE và BC. Chứng minh rằng MNBD

Lời giải chi tiết

Gọi I, P lần lượt là trung điểm của AB và SA, O là giao điểm của AC và BD.

Ta có: {IN//ACACBDBDIN (1)

Mặt khác {IM//BEBEPOIMPO (*)

POBD (**) (Do ∆BPD là tam giác cân tại P có đường trung tuyến PO).

Từ (*) và (**) ta có: BDIM (2)

Từ (1) và (2) ta có: BD(IMN)BDMN

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12