Cho mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0 và điểm Mo(xo;yo;zo) khi đó khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) được tính theo công thức:
d(M;(P))=|Axo+Byo+Czo|√A2+B2+C2 |
Cho mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0
Mặt phẳng (Q)//(P) và có phương trình (Q):Ax+By+Cz+E=0
Khoảng cách giữa 2 mặt phẳng (P) và (Q) bằng khoảng cách từ điểm bất kỳ thuộc mặt phẳng (P) đến mặt phẳng (Q). Ta thấy điểm H(0;0;−DC)∈(P) suy ra:
d((P);(Q))=d(H;(Q))=|C.−DC+E|√A2+B2+C2=|D−E|√A2+B2+C2
Công thức khoảng cách từ điểm M1 đến đường thẳng Δ (đi qua điểm Mo và có vecto chỉ phương →u) là d(M1;Δ)=|[→M1M0;→u]||→u|
Ngoài ra ta còn có thể tìm hình chiếu của điểm M1 trên đường thẳng Δ và khi đó d(M1;Δ)=M1H.
Công thức khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau d1 (đi qua điểm M1 và có vecto chỉ phương →u1) và đường thẳng d2 (đi qua điểm M2 và có vecto chỉ phương →u2) là:
d(d1;d2)=|[→u1;→u2]→M1M2||[→u1;→u2]| |
Ngoài cách làm trên ta có thể tính d(d1;d2) như sau:
Gọi (P) là mặt phẳng chứa d2 và song song với d1. Khi đó (P) xác định, đi qua điểm M2 và có một vecto pháp tuyến là →n(P)=[→u1;→u2]. Khi đó d(d1;d2)=d(d1;(P))=d(M1;(P)).
Bài tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2;0;0),B(0;−1;0),C(0;0;3). Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (ABC) bằng A. 76. B. 3649. C. 4936. D. 67. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn D
Ta có: (ABC):x2−y1+z3=1 hay (ABC):2x−6y+2z−6=0
Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (ABC) là: d:|3.0−6.0+2.0−6|√32+(−6)2+22=67
Bài tập 2: Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng (P):6x−3y+2z−6=0. Tính khoảng cách từ d từ điểm M(1;−2;3) đến mặt phẳng (P). A. d=12√8585. B. d=√317. C. 187. D. 127. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn D
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) là d=|6.1+3.2+2.3−6|√62+9+4=127.
Bài tập 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho hai điểm A(1;3;2);B(3;−1;5) và mặt phẳng (P):x−2y+2z−3=0. Đường thẳng AB cắt mặt phẳng (P) tại M. Tính tỷ số AMBM. A. AMBM=12. B. AMBM=13. C. AMBM=3. D. AMBM=2. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn B
Ta có: AMBM=d(A;(P))d(B;(P)=|1−6+4−3||3+2+10−3|=13.
Bài tập 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x+2y+z+6=0. Tìm tọa độ điểm M thuộc tia Oz sao cho khoảng cách từ M đến (P) bằng 3. A. M(0;0;3). B. M(0;0;21). C. M(0;0;−15). D. M(0;0;3) hoặc M(0;0;−15). |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn A
Gọi M(0;0;t)(t>0) thuộc tia Oz (phần có cao độ lớn hơn 0) ta có:
d(M;(P))=|t+6|√4+4+1=3⇔|t+6|=9t>0→t=3.
Bài tập 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x+2y−z+3=0. Tìm tọa độ điểm M thuộc tia Oy sao cho khoảng cách từ M đến (P) bằng 3. A. M(0;−6;0), B. M(0;−3;0). C. M(0;6;0). D. M(0;3;0). |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn D
Gọi M(0;t;0)(t>0) (Do M thuộc tia Oy)
Lại có d(M;(P))=|2t+3|√4+4+1=3⇔|2t+3|=9⇔[t=3t=−6(l)
Vậy M(0;3;0).
Bài tập 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):x+2y−2z−6=0 và (Q):x+2y−2z+3=0. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng A. 1. B. 3. C. 9. D. 6. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn B
Lấy điểm A(0;0;−3)∈(P)⇒d((P);(Q))=d(A;(Q))=|0+2.0−2(−3)−3|√12+22+(−2)2=3.
Bài tập 7: Cho mặt phẳng (P):2x−2z−z+1=0 và đường thẳng Δ:z−12=y+21=z−12. Tính khoảng cách d giữa Δ và (P) A. d=13. B. d=53. C. d=23. D. d=2. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn D
Do →uΔ.→n(P)=4−2−2=0⇒Δ//(P)
Lấy điểm A(1;−2;1)∈Δ ta có: d(Δ;(P))=d(A;(P))=|2+4−1+1|√4+1+1=63=2.
Bài tập 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):x+2y−2z−6=0 và (Q):x+2y−2z+3=0. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng A. 1. B. 3. C. 9. D. 6. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn B
Lấy điểm A(0;0;−3)∈(P)⇒d((P);(Q))=d(A;(Q))=|0+2.0−2(−3)+3|√12+22+(−2)2=3.
Bài tập 9: Cho mặt phẳng (P):x−2y+2z−1=0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) qua M(1;0;−2) song song và cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 2 là: A. x−2y+2z−5=0 hoặc x−2y+2z+7=0. B. x−2y+2z−5=0 hoặc x−2y+2z−7=0. C. x−2y+2z+5=0 hoặc x−2y+2z−7=0. D. x−2y+2z+5=0 hoặc x−2y+2z+7=0. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn C
Ta có phương trình mặt phằng (Q) có dạng: x−2y+2z+D=0
Khi đó d((P);(Q))=|D+1|√12+(−2)2+22=2⇒|D+1|=6⇔[D=5D=−7
Bài tập 10: Cho 4 điểm A(2;2;3);B(0;1;0);C(1;2;1);D(3;1;5). Phương trình mặt phẳng (P) cách đều 2 đường thẳng AB và CD là: A. 14x+4y−8z+3=0. B. 14x−4y−8z+1=0. C. 14x−4y−8z−3=0. D. 14x−4y−8z+3=0. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn D
Ta có: →n(P)=[→AB;→CD]=(−7;2;4) suy ra (P):7x−2y−4z+D=0
Mặt khác d(A;(P))=d(C;(P))⇔|D−2|=|D−1|⇔D=32.
Vậy (P):14x−4y−8z+3=0.
Bài tập 11: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau: a) M(2;3;1);d:x+21=y−12=z+1−2 b) M(1;0;0);d:x−31=y−32=z−11 |
Lời giải chi tiết
a) Ta có: A(−2;1;−1)∈d⇒→AM=(4;2;2);→ud=(1;2;−2)⇒[→AM;→ud]=(−8;10;6)
Do đó d(M;d)=|[→AM;→ud]||→ud|=√64+100+36√9=10√23.
b) Ta có: A(3;3;1)∈d⇒→AM(−2;−3;−1);→ud(1;2;1)⇒[→AM;→ud]=(−1;1;−1)
Do đó d(M;d)=|[→AM;→ud]||→ud|=√3√6=√22.
Bài tập 12: Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng sau: a) d1:{x=2−3ty=2tz=4−2t và d2:x−13=y−21=z+12 b) d1:x−11=y−2=z+12 và d2:x−22=y−3−4=z−1−5 |
Lời giải chi tiết
a)Cách 1: Đường thẳng d1 qua A(2;0;4) và có VTCP: →u1=(−3;2;−2)
Đường thẳng d2 qua B(1;2;−1) và có VTCP: →u2=(3;1;2)
Gọi (P) là mặt phẳng chứa d1 và song song với d2 ta có: →n(P)=[→u1;→u2]=(6;0;−9)=3(2;0;−3)
Suy ra (P):2x−3z+8=0⇒d(d1;d2)=d(d2;(P))=d(B;(P))=|13|√13=√13.
Cách 2: Ta có: d(d1;d2)=|[→u1;→u2]→AB|[→u1;→u2]=|(6;0;−9).(−1;2;−5)|√36+81=√13.
b) Cách 1: Đường thẳng d1 qua A(1;0;−1) và có VTCP →u1=(1;−2;2)
Đường thẳng d2 qua B(2;3;1) và có VTCP: →u2=(2;−4;−5)
Gọi (P) là mặt phẳng chứa d1 và song song với d2 ta có: →n(P)=[→u1;→u2]=(18;9;0)=9(2;1;0)
Suy ra (P):2x+y−2=0⇒d(d1;d2)=d(d2;(P))=d(B;(P))=√5
Cách 2: Ta có: d(d1;d2)=|[→u1;→u2]→AB|[→u1;→u2]=|9(2;1;0).(1;3;2)|9√5=√5
Bài tập 13: Trong không gian tọa độ Oxyz cho đường thẳng (d):x−12=y+11=z−21 và điểm M(−3;1;2). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d là: A. √14. B. √6. C. 2√5. D. 2√7. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn A
Ta có: A(1;−1;2)∈d⇒→AM=(−4;2;0);→ud=(2;1;1)⇒[→AM;→ud]=(2;4;−8)
Do đó d(M;d)=|[→AM;→ud]||→ud|=√4+16+64√6=√14.
Bài tập 14: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng d1:x−11=y−22=z−33 và d2:x−1−1=y1=z−11 . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng d1 và d2 A. √26. B. √1313. C. √2613. D. 2√2. |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn C
Cách 1: Đường thẳng d1 qua A(1;2;3) và có VTCP: →u1=(1;2;3)
Đường thẳng d2 qua B(1;0;1) và có VTCP: →u2=(−1;1;1)
Gọi (P) là mặt phẳng chứa d1 và song song với d2 ta có: →n(P)=[→u1;→u2]=(−1;−4;3)=−(1;4;−3)
Suy ra (P):x+4y−3z=0⇒d(d1;d2)=d(d2(P))=d(B;(P))=|−2|√1+16+9=2√26=√2613.
Cách 2: Ta có: d(d1;d2)=|[→u1;→u2]→AB|[→u1;→u2]=|(−1;−4;3).(0;−2;−2)|√1+16+9=|2|√26=√2613.
Bài tập 15: Cho mặt phẳng (P):2x−y−2z=0 và đường thẳng d:x−11=y2=z+22. Tọa độ điểm A thuộc Ox sao cho A cách đều d và (P) là A. A(−3;0;0). B. A(3;0;0). C. A(3;3;0). D. A(3;0;3). |
Lời giải chi tiết
Đáp án: Chọn B
Gọi A(t;0;0) suy ra d(A;(P))=2|t|3;d(A;d)=|[→AM;→ud]||→ud| trong đó M(1;0;−2)
Suy ra d(A;d)=[→AM;→ud]|→ud|=√16+(2t−4)2+(2−2t)23=2|t|3
⇔36−24t+4t2=0⇔t=3. ..
TOÁN LỚP 12