Bài toán về mặt cầu với hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy - Tự Học 365

Bài toán về mặt cầu với hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy

Bài toán về mặt cầu với hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy

Bài toán về mặt cầu với hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy

Phương pháp giải mặt cầu

Xét khối chóp S.ABC(SAB)(ABC). Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC.

Dựng tâm. Gọi O1,O2 lần lượt là tâm của đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC và SABE là trung điểm của AB, ta có

O1EABO1E(SAB)(do (SAB)(ABC)).

O2EABO1E(ABC).

Qua O1 dựng đường thẳng d1 vuông góc với (ABC) thì d1 là trục của tam giác ABC và d1//O2E.

Qua O2 dựng đường thẳng d2 vuông góc với (SAB) thì d2 là trục của tam giác SAB và d2//O1E.

Tâm I của mặt cầu là giao điểm của d1d2.

 Tính bán kính R của mặt cầu.

Tứ giác EO1IO2 là hình chữ nhật, suy ra IE2=O1E2+O2E2.

Gọi R1,R2 lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, SAB.

Ta cóO1E2=O1A2EA2=R21AB24;O2E2=O2A2EA2=R22AB24.

Suy ra IE2=R21+R22AB22R2=IE2+EA2=R21+R22AB24.

 Tổng quát: Cho khối chóp S.A1A2...An(SA1A2)(A1A2...An). Đặt R1 là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác S.A1A2, R2 là bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy A1A2...AnA1A2=GT (gọi là giao tuyến) thì bán kính mặt cầu ngoại tiếp R của khối chóp S.A1A2...An được tính theo công thức:

R=R21+R22GT24

Bài tập trắc nghiệm tính bán kính mặt cầu có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCSA=a, tam giác ABC đều, tam giác SAB vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng

A. a33.  B. a63. C. a32.              D. a62.

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm ABSHABSH(ABC)

Tam giác SAB vuông cân tại SRb=AB2=a22

Tam giác ABC đều cạnh a2Rd=a2.33=a63

Vậy Rb=a22;Rd=a63;GT=AB=a2 nên R=a63.

Chọn B.

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,^ASB=300, tam giác SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD bằng

A. 5πa2.  B. 7πa2. C. 9πa2. D. 3πa2.

Lời giải chi tiết

Tam giác SAB có ^ASB=300,AB=aRb=AB2sin^ASB=a

ABCD là hình vuông cạnh aRd=BD2=AB22=a22

Vậy Rb=a;Rd=a22;GT=AB=a nên R=a52.

Diện tích mặt cầu cần tính là S=4πR2=5πa2.

Chọn A.

Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại C, tam giác SAB đều cạnh a. Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm cạnh AB. Đường thẳng SC tạo với mặt phẳng đáy một góc 450. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC

A. a2.  B. a32. C. a52. D. a33.

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm ABSH(ABCD)

^(SC;(ABCD))=^(SC;HC)=^SCH=300

Tam giác SHM vuông cân tạiH,HM=SHtan^SCH=a32

CH=32AB Tam giác ABC đều cạnh a

Vậy Rb=Rd=a32;GT=AB=a nên R=a52. Chọn C.

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác đều cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABCD) bằng 300. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD bằng

A. a62.  B. a102. C. a152.              D. a212.

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm ADSHADSH(ABCD)

Gọi M là trung điểm BCHMBCBC(SHM)

^((SHM);(ABCD))=^(SM;HM)=^SMH=300

BD=AB2+AD2=HM2+AD2=a13

Vậy Rb=a3;Rd=BD2=a132;GT=AD=2a

nên R=a212.

Chọn D.

Bài tập 5: Cho tứ diện ABCD có AB=BC=BD=AC=a,AD=a2, hai mặt phẳng (ACD)(BCD)vuông góc với nhau. Diện tích mặt cầu đi qua bốn điểm A,B,C,D bằng

A. 8πa2.  B. 4πa2. C. 12πa2. D. 6πa2..

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm CDBHCDBH(ACD)

BA=BC=BDH là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔACD

ΔACD vuông tại  ACD=AC2+AD2=a3

Tam giác BHC vuông tại HcosC=HCBC=32ˆB=1200

Vậy Rb=CD2sinB=a3;Rd=CD2=a32;GT=CD=a3

R=(a3)2+(a32)2(a3)42=a3Smc=12πa2.

Chọn C.

Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB cân và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SCD)(ABCD) bằng 450. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD

A. R=a436.  B. R=a416. C. R=a418.              D. R=a438.

Lời giải chi tiết

Gọi H,M lần lượt là trung điểm của AB,CD.

SHAB(SAB)(ABCD)SH(ABCD)SHCD.

Do HMCD suy ra CD(SHM)

^(SCD);(ABCD)=^SMH=450.

Lại có SΔSAB=SA.SB.AB4.RΔSABRΔSAB=5a8RABCD=AC2=a22.

Vậy RS.ABCD=R2ΔSAB+R2ABCDAB24=a418.

Chọn C.

Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác đều. Tam giác SAB đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết rằng SC=2a3, diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD

A. S=40π3.  B. S=20π3. C. S=80π3. D. S=40π.

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó SHAB.

Mặt khác (SAB)(ABC). Do vậy SH(ABC).

Đặt AB=x. Ta có: SH=HC=x32

Suy ra SC=x62=2a3x=2a2

Ta có: R1=R2=x3=2a23

Suy ra

R=R21+R22AB24=a303S=4πR2=40π3.

Chọn A.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12