Xét khối chóp S.ABC có (SAB)⊥(ABC). Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC.
Dựng tâm. Gọi O1,O2 lần lượt là tâm của đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC và SAB, E là trung điểm của AB, ta có
O1E⊥AB⇒O1E⊥(SAB)(do (SAB)⊥(ABC)).
O2E⊥AB⇒O1E⊥(ABC).
Qua O1 dựng đường thẳng d1 vuông góc với (ABC) thì d1 là trục của tam giác ABC và d1//O2E.
Qua O2 dựng đường thẳng d2 vuông góc với (SAB) thì d2 là trục của tam giác SAB và d2//O1E.
Tâm I của mặt cầu là giao điểm của d1 và d2.
Tính bán kính R của mặt cầu.
Tứ giác EO1IO2 là hình chữ nhật, suy ra IE2=O1E2+O2E2.
Gọi R1,R2 lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, SAB.
Ta cóO1E2=O1A2−EA2=R21−AB24;O2E2=O2A2−EA2=R22−AB24.
Suy ra IE2=R21+R22−AB22⇒R2=IE2+EA2=R21+R22−AB24.
Tổng quát: Cho khối chóp S.A1A2...An có (SA1A2)⊥(A1A2...An). Đặt R1 là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác S.A1A2, R2 là bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy A1A2...An và A1A2=GT (gọi là giao tuyến) thì bán kính mặt cầu ngoại tiếp R của khối chóp S.A1A2...An được tính theo công thức:
R=√R21+R22−GT24
Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có SA=a, tam giác ABC đều, tam giác SAB vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng
A. a√33. B. a√63. C. a√32. D. a√62. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm AB⇒SH⊥AB⇒SH⊥(ABC)
Tam giác SAB vuông cân tại S→Rb=AB2=a√22
Tam giác ABC đều cạnh a√2→Rd=a√2.√33=a√63
Vậy Rb=a√22;Rd=a√63;GT=AB=a√2 nên R=a√63.
Chọn B.
Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,^ASB=300, tam giác SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD bằng
A. 5πa2. B. 7πa2. C. 9πa2. D. 3πa2. |
Lời giải chi tiết
Tam giác SAB có ^ASB=300,AB=a→Rb=AB2sin^ASB=a
ABCD là hình vuông cạnh a→Rd=BD2=AB√22=a√22
Vậy Rb=a;Rd=a√22;GT=AB=a nên R=a√52.
Diện tích mặt cầu cần tính là S=4πR2=5πa2.
Chọn A.
Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại C, tam giác SAB đều cạnh a. Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm cạnh AB. Đường thẳng SC tạo với mặt phẳng đáy một góc 450. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là
A. a2. B. a√32. C. a√52. D. a√33. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm AB⇒SH⊥(ABCD)
⇒^(SC;(ABCD))=^(SC;HC)=^SCH=300
Tam giác SHM vuông cân tạiH, có HM=SHtan^SCH=a√32
⇒CH=√32AB⇒ Tam giác ABC đều cạnh a
Vậy Rb=Rd=a√32;GT=AB=a nên R=a√52. Chọn C.
Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác đều cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 300. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD bằng
A. a√62. B. a√102. C. a√152. D. a√212. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm AD⇒SH⊥AD⇒SH⊥(ABCD)
Gọi M là trung điểm BC⇒HM⊥BC⇒BC⊥(SHM)
⇒^((SHM);(ABCD))=^(SM;HM)=^SMH=300
⇒BD=√AB2+AD2=√HM2+AD2=a√13
Vậy Rb=a√3;Rd=BD2=a√132;GT=AD=2a
nên R=a√212.
Chọn D.
Bài tập 5: Cho tứ diện ABCD có AB=BC=BD=AC=a,AD=a√2, hai mặt phẳng (ACD) và (BCD)vuông góc với nhau. Diện tích mặt cầu đi qua bốn điểm A,B,C,D bằng
A. 8πa2. B. 4πa2. C. 12πa2. D. 6πa2.. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm CD⇒BH⊥CD⇒BH⊥(ACD)
Mà BA=BC=BD⇒H là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔACD
⇒ΔACD vuông tại A⇒CD=√AC2+AD2=a√3
Tam giác BHC vuông tại H⇒cosC=HCBC=√32⇒ˆB=1200
Vậy Rb=CD2sinB=a√3;Rd=CD2=a√32;GT=CD=a√3
→R=√(a√3)2+(a√32)2−(a√3)42=a√3⇒Smc=12πa2.
Chọn C.
Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB cân và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 450. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là
A. R=a√436. B. R=a√416. C. R=a√418. D. R=a√438. |
Lời giải chi tiết
Gọi H,M lần lượt là trung điểm của AB,CD.
SH⊥AB mà (SAB)⊥(ABCD)⇒SH⊥(ABCD)⇒SH⊥CD.
Do HM⊥CD suy ra CD⊥(SHM)
⇒^(SCD);(ABCD)=^SMH=450.
Lại có SΔSAB=SA.SB.AB4.RΔSAB⇒RΔSAB=5a8 và RABCD=AC2=a√22.
Vậy RS.ABCD=√R2ΔSAB+R2ABCD−AB24=a√418.
Chọn C.
Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác đều. Tam giác SAB đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết rằng SC=2a√3, diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là
A. S=40π3. B. S=20π3. C. S=80π3. D. S=40π. |
Lời giải chi tiết
Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó SH⊥AB.
Mặt khác (SAB)⊥(ABC). Do vậy SH⊥(ABC).
Đặt AB=x. Ta có: SH=HC=x√32
Suy ra SC=x√62=2a√3⇒x=2a√2
Ta có: R1=R2=x√3=2a√2√3
Suy ra
R=√R21+R22−AB24=a√303⇒S=4πR2=40π3.
Chọn A.
TOÁN LỚP 12