Gọi A(a;f(a)) và B(b;f(b)) (a≠b) là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y=f(x).
§ Hai điểm A,B đối xứng qua I(α;β)⇔{a+b=2αf(a)+f(b)=2β.
§ Hai điểm A,B đối xứng qua trục tung ⇔{a=−bf(a)=f(b).
Bài toán: Cho hàm số y=ax+bcx+d(C). Tìm 2 điểm thuộc 2 nhánh của đồ thị (C) sao cho ABmin.
Cách giải: Ta phân tích: y=ac+kcx+d trong đó y=−dc là tiệm cận đứng của (C)
Gọi A(x1;y1),B(x2;y2) lần lượt là 2 điểm thuộc 2 nhánh của (C) ta có: x1<−dc<x2
Đặt x1=−dc−α,x2=−dc+β(α,β>0)⇒{y1=ac−kc.αy2=ac+kc.α⇒AB2=(x1−x2)2+(y1−y2)2
=(α+β)2+k2c2(1α+1β)2=(α+β)2(1+k2c2.1(α.β)2)
Do (α+β)2≥4αβ và 1+k2c2.1(α.β)2≥2√k2c2.1(α.β)2=2|k|c.1α.β
Do đó AB2≥4α.β.2|k|c.1α.β=8|k|c. Dấu bằng xảy ra ⇔{α=β|k|c.1αβ=1
Bài tập 1: Cho hàm số y=x3−3x2−4x+3(C).
a) Tìm 2 điểm A và B đối xứng nhau qua gốc tọa độ O. b) Tìm tọa độ 2 điểm A và B đối xứng nhau qua trục Oy. |
Lời giải chi tiết
a) Gọi A(a;b) và B(−a;−b) là 2 điểm đối xứng nhau qua gốc tọa độ O(0;0).
Vì A,B đều thuộc đồ thị (C) nên ta có: {b=a3−3a2−4a+3−b=(−a)3−3(−a)2−4(−a)+3
⇔{b=a3−3a2−4a+3−b=−a3−3a2+4a+3⇔{b=a3−3a2−4a+30=−6a2+6⇔[a=1;b=−3a=−1;b=3
Vậy 2 điểm A,B cần tìm là: A(1;−3):B(−1;3) hoặc ngược lại.
b) Gọi A(a;b) và B(−a;b) là 2 điểm đối xứng nhau qua trục Oy.
Vì A,B đều thuộc đồ thị (C) nên ta có: {b=a3−3a2−4a+3b=(−a)3−3(−a)2−4(−a)+3
⇔{b=a3−3a2−4a+3b=−a3−3a2+4a+3⇔{b=a3−3a2−4a+30=2a3−8a⇔[a=b=0⇒A≡B(loai)a=2;b=−9a=−2;b=−9
Vậy 2 điểm A,B cần tìm là: A(2;−9);B(−2;−9) hoặc ngược lại.
Bài tập 2: Tìm trên đồ thị hàm số hai điểm A,B thuộc hai nhánh của đồ thị hàm số y=x−32x−2 sao cho AB ngắn nhất. |
Lời giải chi tiết
Ta có: y=x−32x−2=12(2x−2)−22x−2=12−1x−1
Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là x=1.
Gọi A(x1;y1),B(x2;y2) lần lượt là 2 điểm thuộc 2 nhánh của (C) ta có: x1<1<x2
Đặt x1=1−a,x2=1+b(a,b>0)⇒{y1=12+1ay2=12+1b⇒AB2=(x1−x2)2+(y1−y2)2
=(a+b)2+(1a+1b)2=(a+b)2(1+1(ab)2).
Ta có: {(a+b)2≥4ab1+1a2b2≥2√1a2b2=2ab⇒AB2≥4ab.2ab=8⇒AB≥2√2.
Dấu ″=″ xảy ra ⇔{a=b1ab=1⇔a=b=1⇒A(0;32),B(2;−12).
Bài tập 3: Tìm trên đồ thị hàm số y=−x3+3x+2 hai điểm mà chúng đối xứng nhau qua tâm I(−1;3).
A. (0;2) và (−2;4). B. (−1;0) và (−1;6). C. (1;4) và (−3;2). D. Không tồn tại. |
Lời giải chi tiết
Gọi A(a;−a3+3a+2);B(b;−b3+3b+2)(a≠b) là 2 điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho và đối xứng nhau qua điểm I(−1;3).
Ta có: {a+b=2x1=−2−a3+3a+2−b3+3b+2=2y1=6⇔{a+b=−2−(a3+b3)+3(a+b)=2
⇔{a+b=−2a3+b3=−8⇔{a+b=−2(a+b)3−3ab(a+b)=−8⇔{a+b=−2ab=0⇔[a=0;b=−2a=−2;b=0
Vậy (0;2) và (−2;4) là cặp điểm cần tìm. Chọn A.
Bài tập 4: Tìm trên đồ thị hàm số y=−x33+x2+3x−113 hai điểm phân biệt mà chúng đối xứng nhau qua trục tung.
A. (3;−163) hoặc (−3;−163). B. (3;163) hoặc (−3;163). C. (163;3) hoặc (−163;3). D. Không tồn tại. |
Lời giải chi tiết
Gọi A(a;−a33+a2+3a−113) và B(b;−b33+b2+3b−113)(a≠b) là 2 điểm thuộc đồ thị và chúng đối xứng nhau qua trục tung.
Khi đó: {a=−b−a33+a2+3a−113=−b33+b2+3b−113⇔{a=−b−a33+a2+3a−113=a33+a2−3a−113
⇔{a=−b−2a33−6a=0⇔{a=−b[a=0a=±3
Với a=0⇒b=0⇒A≡B (loại).
Với a=±3⇒b=∓3⇒A(3;163);B(−3;163). Chọn B.
Bài tập 5: Tìm trên đồ thị hàm số y=−x2+4x+2 hai điểm phân biệt mà chúng đối xứng với nhau qua trục tung.
A. Không tồn tại. B. A(2;2) và B(−2;2). C. A(−1;−1) và B(1;−1). D. A(3;−13) và B(−3;−13). |
Lời giải chi tiết
Gọi hai điểm thỏa mãn đề bài là {A(xA;yA)B(xB;yB)⇒{xA=−xByA=yB⇒xA≠0.
Khi đó ta có −x2A+4xA+2=−(−xA)2+4(−xA)+2⇔4xA=−4xA⇔xA=0(L).
Suy ra không tồn tại hai điểm thỏa mãn đề bài. Chọn A.
Bài tập 6: Tìm trên mỗi nhánh của đồ thị (C):y=3x+6x+1 các điểm A,B để độ dài AB đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị nhỏ nhất đó bằng:
A. 2√5. B. 2√2. C. 2√6. D. 3√2. |
Lời giải chi tiết
Ta có: y=3x+6x+1=3(x+1)+3x+1=3+3x+1
Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là x=−1.
Gọi A(x1;y1),B(x2;y2) lần lượt là 2 điểm thuộc 2 nhánh của (C) ta có: x1<−1<x2
Đặt x1=−1−a,x2=−1+b(a,b>0)⇒{y1=3−3ay2=3+3b⇒AB2=(x1−x2)2+(y1−y2)2
=(a+b)2+9(1a+1b)2=(a+b)2(1+9(ab)2).
Ta có: {(a+b)2≥4ab1+9a2b2≥2√9a2b2=6ab⇒AB2≥4ab.6ab=24⇒AB≥2√6.
Dấu bằng xảy ra ⇔{a=b9ab=1⇔a=b=3. Chọn C.
TOÁN LỚP 12