$(a;b;c),({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}})>0$
+ Nếu $c=0$ thì $b\ne 0\to d={{d}_{1}}$lưu lại giá trị khoảng cách ${{d}_{1}}$ này.
+ Nếu $c\ne 0\Rightarrow d=g\left( \frac{b}{c} \right)=g\left( t \right);t=\frac{b}{c}$
Khảo sát hàm $g\left( t \right)$ta thu được kết quả.
Chú ý:
Phương pháp giải:
Đường thẳng d xác định đi qua điểm A và có véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}$.
Kẻ $MH\bot (P);MK\bot d\Rightarrow MH=d\left( M;\left( P \right) \right)$và điểm K cố định.
Ta có $d\left( M;\left( P \right) \right)=MH\le MK$ Suy ra ${{d}_{\max }}=MK$. Khi đó $\left\{ \begin{array} {} d\subset (P) \\ {} \left( P \right)\bot \left( M;d \right) \\ \end{array} \right.$ Gọi $\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng chứa M và d ta có: $\left\{ \begin{array} {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{u}_{d}}} \\ {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \\ \end{array} \right.\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}}\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]$ |
Khi đó (P) đi qua A và có véc tơ pháp tuyến là: $\overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}}\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]$
Bài tập 1: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho các điểm $M\left( 2;5;3 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}$. Lập $\left( P \right)$chứa $d$ sao cho khoảng cách từ $M$đến $\left( P \right)$đạt giá trị lớn nhất. |
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng d xác định đi qua điểm A và có véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}\left( 2;1;2 \right)$
Kẻ $MH\bot (P);MK\bot d\Rightarrow MH=d\left( M;\left( P \right) \right)$và điểm K cố định.
Ta có $d\left( M;\left( P \right) \right)=MH\le MK$ Suy ra ${{d}_{\max }}=MK$. Khi đó $\left\{ \begin{array} {} d\subset (P) \\ {} \left( P \right)\bot \left( M;d \right)\equiv \left( \alpha \right) \\ \end{array} \right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{u}_{d}}} \\ {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \\ \end{array} \right.\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}}\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]$ |
Ta có: $\overrightarrow{MA}\left( 1;-5;-1 \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]=-9(1;-4;1)$
Do đó mặt phẳng $\left( P \right)$cần tìm đi qua $A\left( 1;0;2 \right)$ và có $\overrightarrow{{{n}_{(P)}}}(1;-4;1)\Rightarrow (P):x-4y+z-3=0$.
Bài tập 2: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho các điểm $M\left( 5;1;6 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-2}{5}$. Lập $\left( P \right)$chứa $d$ sao cho khoảng cách từ $M$đến $\left( P \right)$đạt giá trị lớn nhất. |
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng d xác định đi qua điểm $A\left( 1;-1;2 \right)$ và có véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}\left( 2;1;5 \right)$.
Kẻ $MH\bot (P);MK\bot d\Rightarrow MH=d\left( M;\left( P \right) \right)$và điểm K cố định.
Ta có $d\left( M;\left( P \right) \right)=MH\le MK$ Suy ra ${{d}_{\max }}=MK$. Khi đó $\left\{ \begin{array} {} d\subset (P) \\ {} \left( P \right)\bot \left( M;d \right)\equiv \left( \alpha \right) \\ \end{array} \right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{u}_{d}}} \\ {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \\ \end{array} \right.\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]$ |
Ta có: $\overrightarrow{MA}\left( -4;-2;-4 \right)=-2(2;1;2)\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]=30(2;1;-1)$.
Do đó mặt phẳng $\left( P \right)$cần tìm đi qua $A\left( 1;2;-1 \right)$ và có $\overrightarrow{{{n}_{(P)}}}(2;1;-1)\Rightarrow (P):2x+y-z+1=0$.
Bài tập 3: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho các điểm $M\left( 1;2;-3 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x+1}{4}=\frac{y-2}{-3}=\frac{z-1}{2}$. Mặt phẳng $\left( P \right)$chứa đường thẳng $d$ đồng thời cách điểm $M$ một khoảng lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ $O$đến $\left( P \right)$ bằng:
A. $d=\sqrt{3}.$ B. $d=3.$ C. $d=\frac{3}{\sqrt{5}}.$ D. $d=\sqrt{5}.$ |
Lời giải chi tiết:
Gọi $H,\text{ }K$ lần lượt là hình chiếu của điểm $M$ lên mặt phẳng $(P)$ và đường thẳng $d$.
Đường thẳng $d$ đi qua $A\left( -1;2;1 \right)$
Ta có: $d\left( M;\left( P \right) \right)=MH\le MK$Khi đó
Suy ra ${{d}_{\max }}=MK$. Khi đó $\left\{ \begin{array} {} d\subset (P) \\ {} \left( P \right)\bot \left( M;d \right)\equiv \left( \alpha \right) \\ \end{array} \right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{u}_{d}}} \\ {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \\ \end{array} \right.\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]$ |
Ta có: $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 4;-3;2 \right);\overrightarrow{MA}=(-2;0;4)$
$\Rightarrow \left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right]=-2\left( 6;10;3 \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]=(-29;0;58)=-29(1;0;-2)$
Khi đó $\left( P \right):x-2z+3=0\Rightarrow d\left( O;\left( P \right) \right)=\frac{3}{\sqrt{5}}$. Chọn C.
Bài tập 4: Trong không gian hệ tọa độ $Oxyz$cho ba điểm $M\left( -1;2;4 \right);A(0;2;1);B(1;0;2)$. Mặt phẳng $\left( P \right)$chứa đường thẳng $AB$ đồng thời cách điểm $M$ một khoảng lớn nhất cắt các trục tọa dộ tại các điểm $N,P,Q$ . Thể tích $V$của khối chóp $O.NPQ$ là:
A. $V=\frac{9}{2}$. B. $V=\frac{3}{2}.$ C. $V=9.$ D. $V=27.$ |
Lời giải chi tiết:
Giả sử
Ta có: Ta có $d\left( M;\left( P \right) \right)=MH\le MK$ Suy ra ${{d}_{\max }}=MK$. Khi đó $\left\{ \begin{array} {} d\subset (P) \\ {} \left( P \right)\bot \left( M;d \right)\equiv \left( \alpha \right) \\ \end{array} \right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{u}_{d}}} \\ {} \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\bot \overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \\ \end{array} \right.\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]$ Ta có: $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;-2;1 \right);\overrightarrow{MA}=(1;0;-3)$. |
$\Rightarrow \left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right]=2\left( 3;2;1 \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]=(-4;2;8)=-2(2;-1;-4)$
Khi đó $\left( P \right):2x-y-4z+6=0\Rightarrow N\left( -3;0;0 \right);P\left( 0;6;0 \right);Q\left( 0;0;\frac{3}{2} \right)\Rightarrow {{V}_{O.NPQ}}=\frac{1}{6}OM.OP.OQ=\frac{9}{2}.$
Chọn A.
Bài tập 5: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho các điểm $A\left( 1;4;2 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x-1}{-1}=\frac{y+2}{1}=\frac{z}{2}$. Mặt phẳng $\left( P \right)$chứa đường thẳng $d$ đồng thời cách điểm $M$ một khoảng lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ $O$đến $\left( P \right)$ bằng:
A. $d=\frac{\sqrt{210}}{10}.$ B. $d=\frac{\sqrt{210}}{30}.$ C. $d=\frac{\sqrt{21}}{5}.$ D. $d=\frac{\sqrt{21}}{10}.$ |
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng d xác định đi qua điểm $B\left( 1;-2;0 \right)$ và có véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}\left( -1;1;2 \right)$.
Ta có: $\overrightarrow{AB}\left( 0;-6;-2 \right)=-2\left( 0;3;1 \right).$
Áp dụng công thức nhanh ta có: $\overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]=2\left( 5;13;-4 \right)$
$\Rightarrow \left( P \right):5x+13y-4z-21=0\Rightarrow d\left( O;\left( P \right) \right)=\frac{21}{\sqrt{{{5}^{2}}+{{13}^{2}}+{{4}^{2}}}}=\frac{\sqrt{210}}{10}$. Chọn A.
Phương pháp giải:
+ Kẻ $MK\bot d;MK\bot (P)\Rightarrow MK=d\left( M;d \right)$và điểm H cố định.
+ Kẻ $MK\bot d;MH\bot (P);\Rightarrow MK=d\left( M;d \right)=d$và điểm H cố định.
Ta có: $MH\le MK\le MA\Leftrightarrow MH\le d\le MA$.
+) Ta có $MK\le MA\Rightarrow d{{\left( M;d \right)}_{\max }}=MA\Leftrightarrow K\equiv A.$
Khi đó đường thẳng $d$ nằm trong $(P)$, đi qua $A$ và vuông góc với đường thẳng $AM$, suy ra $d$có một véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{MA} \right]$
+) Mặt khác, lại có $MK\ge MH\Rightarrow d{{\left( M;d \right)}_{\min }}=MH\Leftrightarrow H\equiv K$.
Khi đó đường thẳng $d$ nằm trong $(P)$ , đi qua A và đi qua hình chiếu H của M. Suy ra $d=\left( P \right)\cap \left( MHA \right)$. Trong đó $\overrightarrow{n\left( _{MHA} \right)}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{MA} \right]$
Khi đó đường thẳng $d$ có một véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{(P)}}};\left[ \overrightarrow{{{n}_{P}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]$
(Chú ý: Trong trường hợp ${{d}_{\min }}$ thì $d$chính là hình chiếu vuông góc của $MA$ trên mặt phẳng $(P)$).
Bài tập 1: Cho các điểm $M\left( 1;0;0 \right);A(0;2;-3)$và $(P):x+2y-z-1=0$. Lập phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) , đi qua A và cách M một khoảng lớn nhất, nhỏ nhất?` |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow{{{n}_{(P)}}}(1;2;-1);\overrightarrow{MA}=\left( 1;-2;3 \right).$
+) Kẻ $MK\bot d;MK\bot (P)\Rightarrow MK=d\left( M;d \right)=d$và điểm H cố định.
Ta có: $MH\le MK\le MA\Leftrightarrow MH\le d\le MA$.
+) Ta có $MK\le MA\Rightarrow d{{\left( M;d \right)}_{\max }}=MA\Leftrightarrow K\equiv A.$
Khi đó đường thẳng $d$ nằm trong $(P)$, đi qua $A$ và vuông góc với đường thẳng $AM$, suy ra $d$có một véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{MA} \right]=4\left( -1;1;1 \right)\Rightarrow d:\frac{x-1}{-1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{1}$và ${{d}_{\max }}=MA=\sqrt{14}$.
+) Mặt khác, lại có $MK\ge MH\Rightarrow d{{\left( M;d \right)}_{\min }}=MH\Leftrightarrow H\equiv K$.
Khi đó đường thẳng $d$ nằm trong $(P)$ , đi qua A và đi qua hình chiếu H của M. Suy ra $d=\left( P \right)\cap \left( MHA \right)$. Trong đó $\overrightarrow{n\left( _{MHA} \right)}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{MA} \right]=4\left( 1;-1;-1 \right)$
Khi đó đường thẳng $d$ có một véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{(P)}}};\left[ \overrightarrow{{{n}_{P}}};\overrightarrow{MA} \right] \right]=-12\left( 1;0;1 \right)$
Suy ra $d:\left\{ \begin{array} {} x=1+t \\ {} y=0 \\ {} z=t \\ \end{array} \right.$và ${{d}_{\min }}=MH=d\left( M;\left( P \right) \right)=\sqrt{6}$.
Bài tập 2: Cho các điểm $A\left( 1;2;4 \right);A(1;2;-2)$và $(P):x+y-z+1=0$. Lập phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) , đi qua A và cách B một khoảng lớn nhất, nhỏ nhất?` |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow{{{n}_{(P)}}}(1;1;-1);\overrightarrow{AB}=\left( 0;0;-6 \right)=-6(0;0;1).$
Gọi H; N lần lượt là hình chiếu của B trên (P) và d. Khi đó $d\left( B;\left( d \right) \right)=BN$
Ta có: $BH\le BN\le BA\Leftrightarrow BH\le d\le BA$. +) ${{d}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{AB} \right]=-6\left( 1;-1;0 \right).$ $\Rightarrow d:\left\{ x=1+t;y=2-t;z=4 \right\}.$ +) ${{d}_{\min }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{(P)}}};\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{AB} \right] \right]=6\left( 1;1;2 \right).$ $\Rightarrow d:\left\{ x=1+t;y=2+t;z=4+2t \right\}.$ |
Bài tập 3: [Đề luyện thi đại học Vinh 2017] Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho hai điểm $M\left( -1;2;1 \right)$; $A\left( 1;2;-3 \right)$và đường thẳng $d:\frac{x+1}{2}=\frac{y-5}{2}=\frac{z}{-1}$ vec tơ chỉ phương $\overrightarrow{u}$ của đường thẳng $\Delta $ đi qua M, vuông góc với đường thẳng d đồng thời cách điểm A một khoảng lớn nhất.
A. $\overrightarrow{u}=\left( 4;-3;2 \right).$ B. $\overrightarrow{u}=\left( 1;0;2 \right).$ C. $\overrightarrow{u}=\left( 2;0;-4 \right).$ D. $\overrightarrow{u}=\left( 2;2;-1 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Phương trình mặt phẳng đi qua M và vuông góc với d là: $(P)=2x+2y-z-1=0$ khi đó $(P)$ chứa $\Delta $. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A xuống $(P)$và N là hình chiếu vủa A xuống $\Delta $. Ta có: $AH\le AN\le AM$.
Khi đó $A{{N}_{\max }}\Leftrightarrow N\equiv M$ Do $\Delta \bot d;\Delta \bot AM\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{AM} \right]=\left( -8;6;-4 \right)$.Chọn A. |
Bài tập 4: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho hai điểm $A\left( 1;1;-1 \right);B\left( 0;2;1 \right)$và mặt phẳng (P) có phương trình $(P):2x-y-z=0$. Gọi d là đường thẳng đi qua A nằm trong mặt phẳng (P) , và cách điểm B một khoảng lớn nhất. Đường thẳng d cắt mặt phẳng $({{O}_{xy}})$ tại điểm.
A. $Q\left( 0;4;0 \right).$ B. $Q\left( 1;-2;0 \right).$ C. $Q\left( 0;-2;0 \right).$ D. $Q\left( 1;4;0 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Ta có: $d{{\left( B;d \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{AB} \right]$$=\left( -1;-3;1 \right)\Rightarrow d:\frac{x-1}{-1}=\frac{y-1}{-3}=\frac{z+1}{1}$
Mặt phẳng$({{O}_{xy}})$ có phương trình $z=0\Rightarrow d\cap ({{O}_{xy}})=Q\left( 0;-2;0 \right)$ . Chọn C.
Bài tập 5: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho đường thẳng $d:\frac{x}{1}=\frac{y-1}{-5}=\frac{z+2}{-1}$ và hai điểm $A\left( 1;1;-2 \right)$; $B\left( -1;0;2 \right)$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ đi qua A, vuông góc với đường thẳng d sao cho khoảng cách từ B đến $\Delta $ là nhỏ nhất.
A. $\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{5}=\frac{z+2}{-8}.$ B. $\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{-5}=\frac{z+2}{-8}.$ C. $\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{5}=\frac{z+2}{8}.$ D. $\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{-5}=\frac{z+2}{8}.$ |
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng $\Delta $ nằm trong mặt phẳng (P) đi qua điểm $A\left( 1;1;-2 \right)$ và $\overrightarrow{{{n}_{(P)}}}=\overrightarrow{{{u}_{d}}}=(1;2;-1)$
Ta có: $\overrightarrow{AB}\left( -2;-1;4 \right)$
Áp dụng công thức nhanh ta có: ${{d}_{\min }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{(P)}}};\left[ \overrightarrow{{{n}_{(P)}}};\overrightarrow{AB} \right] \right]=\left( 4;-10;-16 \right)=2(2;-5;-8)$.
Phương trình đường thẳng $\Delta $ là: $\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{-5}=\frac{z+2}{-8}.$ Chọn B.
Bài tập 6: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho hai điểm $A\left( 1;2;-1 \right)$; $B\left( 3;-1;-5 \right)$ và đường thẳng
$\Delta $$:\frac{x+1}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z+1}{-1}$. Gọi d là đường thẳng đi qua A và cắt đường thẳng sao cho khoảng cách từ B đến $\Delta $ là lớn nhất, đường thẳng d đi qua các điểm nào trong các điểm sau: A. $E\left( 2;4;-2 \right).$ B. $F\left( 2;3;0 \right).$ C. $G\left( 2;4;0 \right).$ D. $N\left( 2;0;0 \right).$ |
Lời giải chi tiết:
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và chứa $\Delta $$:\frac{x+1}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z+1}{-1}$; $\Delta $ qua $M\left( -1;0;-1 \right)$và $\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left( 2;3;-1 \right)$
Ta có: $\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}\left[ \overrightarrow{AM};\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}} \right]=2\left( 1;-1;-1 \right);d\subset (P).$
Khi đó $d{{\left( B;\Delta \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]=-\left( 1;2;-1 \right)\Rightarrow d:\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{2}=\frac{z+1}{-1}.$
Suy ra $E\left( 2;4;-2 \right)\in d.$Chọn A.
Phương pháp giải:
+) Gọi $I={d}'\cap (P)$, qua A dựng đường thẳng ${{d}'}'\parallel {d}'\Rightarrow {d}'\parallel (Q)$, với (Q) là mặt phẳng chứa $d$và ${{d}'}'$.
Khi đó $d\left( d;{d}' \right)=d\left( {d}';\left( Q \right) \right)=d\left( I;\left( Q \right) \right)$
+) Kẻ $IH\bot \left( Q \right);IK\bot {{d}'}'\Rightarrow IH=d\left( I;\left( Q \right) \right)$và điểm K cố định.
+) Ta có $H\le IK\Rightarrow d{{\left( I;\left( Q \right) \right)}_{\max }}=IK\Leftrightarrow H\equiv K.$ Khi đó đường thẳng d nằm trong (P), đi qua A và vuông góc với đường thẳng IK, suy ra d có một véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{IK} \right]$
Gọi ${A}'$ là hình chiếu vuông góc của A lên d’ , suy ra $A{A}'\parallel IK$, khi đó $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{\text{A{A}'}} \right]$
Vậy đường thẳng d cần lập đi qua điểm A và có véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{\text{A{A}'}} \right]$
Ví dụ 1: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho hai điểm $A\left( 1;0;1 \right)$; và đường thẳng
$d:\frac{x-2}{2}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z}{-1}$và $(P)=x-y+z-2=0$ . Lập phương trình đường thẳng d đi qua A, nằm trong (P) sao cho khoảng cách giữa d và ${d}'$lớn nhất? |
Lời giải:
Gọi ${A}'\left( 2+2t;1-t;-t \right)$ là hình chiếu vuông góc của điểm A trên ${d}'$
Ta có: $\overrightarrow{A{A}'}\left( 1+2t;1-t;-t-1 \right)$và $\overrightarrow{A{A}'}.\overrightarrow{{{u}_{d}}}=4t+2+t-1+t+1=0\Leftrightarrow t=-\frac{1}{3}$
Suy ra $\overrightarrow{A{A}'}\left( \frac{1}{3};\frac{4}{3};-\frac{2}{3} \right)=\frac{1}{3}\left( 1;4;-2 \right)$. Lại có: $\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1;-1;1 \right).$
Khi đó $d{{\left( d;{d}' \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{A{A}'} \right]=\left( -2;3;5 \right)$
Suy ra $d:\frac{x-1}{-2}=\frac{y}{3}=\frac{z-1}{5}.$
Ví dụ 2: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho hai đường thẳng $d:\frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z}{1}$và ${d}':\frac{x}{2}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z-1}{-1}$ . Lập phương trình đường $\Delta $ đi qua $O\left( 0;0;0 \right)$ vuông góc với d và cách ${d}'$ một khoảng lớn nhất? |
Lời giải:
Mặt phẳng (P) đi qua $O\left( 0;0;0 \right)$ và vuông góc với d có VTPT là $\overrightarrow{{{u}_{\left( P \right)}}}=\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;-2;1 \right).$
Khi đó $d\subset \left( Q \right)$. Gọi ${O}'\left( 2t;-1-2t;1-t \right)\in {d}'$là hình chiếu vuông góc của O trên ${d}'$
Ta có: $\overrightarrow{O{O}'}\left( 2t;-2t-t;-t+1 \right)$ $\Rightarrow \overrightarrow{O{O}'}.\overrightarrow{{{u}_{{{d}'}}}}=4t+4t+2+t-1=0\Leftrightarrow t=-\frac{1}{9}\Rightarrow \overrightarrow{O{O}'}\left( -\frac{2}{9};-\frac{7}{9};\frac{10}{9} \right)$
Khi đó $d\left( d;{d}' \right)\max \Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{O{O}'};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]=\frac{1}{9}\left( 13;12;11 \right)\Rightarrow \Delta :\frac{x}{13}=\frac{y}{12}=\frac{z}{11}.$
Ví dụ 3: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$cho điểm $A\left( 0;1;-1 \right)$;đường thẳng $d:\frac{x-1}{1}=\frac{y}{-1}=\frac{z}{-1}$và $(P):x-2y+2z=0$ . Lập phương trình đường $\Delta $ đi qua A song song với (P) sao cho khoảng cách giữa $\Delta $ và d lớn nhất? |
Lời giải:
Gọi (Q) là mặt phẳng qua A và song song với $(P):x-2y+2z=0$$\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left( 1;-2;2 \right).$
Khi đó ,$d\subset \left( Q \right)$ Gọi ${A}'\left( 1+t;-t;-t \right)\in d$ là hình chiếu vuông góc của điểm A trên $d$.
Ta có: $\overrightarrow{A{A}'}\left( t+1;-t-1;-t+1 \right)\Rightarrow $$\overrightarrow{A{A}'}.\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=t+1+t+1+t-11=0\Leftrightarrow t=\frac{-1}{3}$
Suy ra $\overrightarrow{A{A}'}\left( \frac{2}{3};\frac{-2}{3};\frac{4}{3} \right)=\frac{2}{3}\left( 1;-1;2 \right)\Rightarrow $ $d{{\left( \Delta ;d \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left[ \overrightarrow{A{A}'};\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}} \right]=\frac{2}{3}\left( 2;0;-1 \right)$.
Khi đó $\Delta :\left\{ \begin{array} {} x=2t \\ {} y=1 \\ {} z=-1-t \\ \end{array} \right..$
Ví dụ 4: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$, gọi d là đường thẳng đi qua $A\left( 0;2;1 \right)$, song song với mặt phẳng $(P):2x+y+z+1=0$ sao cho khoảng cách giữa d và $\Delta :\frac{x-1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z}{1}$ lớn nhất. Đường thẳng d đi qua điểm nào trong các điểm sau:
A. $M\left( 1;9;10 \right).$ B. $N\left( 1;-9;-8 \right).$ C. $P\left( 1;-9;-10 \right).$ D. $Q\left( 1;9;-8 \right).$ |
Lời giải:
Gọi (Q) là mặt phẳng qua A và song song với $(P):2x+y+z+1=0$ $\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left( 2;1;1 \right).$
Khi đó ,$d\subset \left( Q \right)$ Gọi ${A}'\left( 1+t;2t;t \right)\in \Delta $ là hình chiếu vuông góc của điểm A trên $\Delta $
Ta có: $\overrightarrow{A{A}'}\left( t+1;2t-2;t-1 \right)\Rightarrow $ $\overrightarrow{A{A}'}.\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=t+1+4t-4+t-1=0\Leftrightarrow t=\frac{2}{3}$
Suy ra $\overrightarrow{A{A}'}\left( \frac{5}{3};\frac{-2}{3};\frac{-1}{3} \right)=\frac{1}{3}\left( 5;-2;-1 \right)\Rightarrow $ $d{{\left( d;\Delta \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{A{A}'};\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}} \right]=-\frac{1}{3}\left( 1;7;-9 \right)$.
Khi đó $d:\frac{x}{1}=\frac{y-2}{7}=\frac{z-1}{-9}\Rightarrow Q\left( 1;9;-8 \right)\in d$. Chọn D.
Phương pháp giải:
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và chứa d1 , suy ra d nằm trong (P). Khi đó quy về bài toán 3!
Ví dụ 1: Cho điểm $A\left( 0;-1;2 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x+1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{-1}$ .
Lập phương trình đường $\Delta $ đi qua A cắt d sao cho a) Khoảng cách từ B(2;1;1) đến đường thẳng $\Delta $ là lớn nhất. b) Khoảng cách giữa $\Delta $ và ${d}':\frac{x-5}{1}=\frac{y}{-2}=\frac{z}{1}$ là lớn nhất. |
Lời giải:
Đường thẳng d đi qua điểm $M\left( -1;0;2 \right)$ có VTCP là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;1;-1 \right)$, ta có: $\overrightarrow{AM}=\left( -1;1;0 \right)$
Gọi (P) là mặt phẳng qua A và $d\Rightarrow \Delta \subset \left( P \right)$.
Ta có: $\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{AM}; \right]=\left( 1;1;2 \right)$và $\overrightarrow{AB}=\left( 2;2;-1 \right)$.
a) $d{{\left( B;\Delta \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{AB} \right]=-5\left( 1;-1;0 \right)\Rightarrow \Delta \left\{ \begin{array} {} x=t \\ {} y=-1-t \\ {} z=2 \\ \end{array} \right..$
b) Gọi ${A}'\left( 5+2t;-2t;t \right)$ là hình chiếu vuông góc của A trên ${d}'$.
Ta có: $\overrightarrow{A{A}'}\left( 5+2t;-2t+1;t-2 \right)\Rightarrow $ $\overrightarrow{A{A}'}.\overrightarrow{{{u}_{{{d}'}}}}=4t+10+4t-2+t-2=0\Leftrightarrow t=-\frac{2}{3}$
Suy ra $\overrightarrow{A{A}'}\left( \frac{11}{3};\frac{7}{3};\frac{-8}{3} \right)=\frac{1}{3}\left( 11;7;-8 \right)$.
Khi đó $d{{\left( \Delta ;{d}' \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left[ \overrightarrow{A{A}'};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]=\frac{2}{3}\left( 11;-15;2 \right)\Rightarrow \Delta :\frac{x}{11}=\frac{y+1}{-15}=\frac{z-2}{2}.$
Ví dụ 2: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$, phương trình đường thẳng d đi qua $A\left( 0;-1;2 \right)$, cắt đường thẳng ${{d}_{1}}:\frac{x+1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{-1}$, sao cho khoảng cách giữa d và ${{d}_{2}}:\frac{x-5}{2}=\frac{y}{-2}=\frac{z}{1}$ lớn nhất có một véc tơ chỉ phương là:
|
Lời giải:
Đường thẳng d1 đi qua điểm $B\left( -1;0;2 \right)$ có VTCP là $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;1;-1 \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( -1;1;0 \right)$
Gọi $\left( P \right)=\left( {{A}_{;}}{{d}_{1}} \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left[ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{{{u}_{1}}} \right]=-\left( 1;1;3 \right)\Rightarrow d\subset \left( P \right)$.
Gọi ${A}'\left( 2+5t;-2t;t \right)\in {{d}_{2}}$ là hình chiếu vuông góc của A trên ${{d}_{2}}$ta có:
$\overrightarrow{A{A}'}=\left( 5+2t;-2t+1;t-2 \right)\Rightarrow \overrightarrow{A{A}'}.\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}}=4t+10+4t-2+t-2=0\Leftrightarrow t=-\frac{2}{3}$
Suy ra $\overrightarrow{A{A}'}\left( \frac{11}{3};\frac{7}{3};\frac{-8}{3} \right)\Rightarrow d{{\left( d;{{d}_{2}} \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{A{A}'};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]=\frac{1}{3}\left( 29;-41;4 \right)$. Chọn A.
Ví dụ 2: Trong không gian hệ tọa độ$Oxyz$, phương trình đường thẳng d đi qua $A\left( 2;-1;2 \right)$, cắt đường thẳng ${{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-1}{-1}$, sao cho khoảng cách giữa d và ${{d}_{2}}:\frac{x+1}{2}=\frac{y}{-2}=\frac{z}{-3}$ lớn nhất có một véc tơ chỉ phương là:
|
Lời giải:
Đường thẳng d1 đi qua điểm $B\left( -1;-1;1 \right)$ có VTCP là $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;1;1 \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( -1;0;-1 \right)$
Gọi $\left( P \right)=\left( A;{{d}_{1}} \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left[ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{{{u}_{1}}} \right]=\left( 1;-1;-1 \right)\Rightarrow d\subset \left( P \right)$.
Gọi ${A}'\left( -1+t;-2t;-3t \right)\in {{d}_{2}}$ là hình chiếu vuông góc của A trên ${{d}_{2}}$ta có:
$\overrightarrow{A{A}'}=\left( t-3;-2t+1;-3t-2 \right)\Rightarrow \overrightarrow{A{A}'}.\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}}=t-3+4t-2+9t+6=0\Leftrightarrow t=-\frac{1}{14}.$
$\Rightarrow \overrightarrow{A{A}'}=\left( \frac{-43}{14};\frac{8}{7};\frac{-25}{14} \right)=\frac{1}{14}\left( -43;16;-25 \right)\Rightarrow d{{\left( d;{{d}_{2}} \right)}_{\max }}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{A{A}'};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]=\frac{1}{14}\left( 41;68;-27 \right).$ Chọn D.
TOÁN LỚP 12