Bài tập tính Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy có đáp án chi tiết - Tự Học 365

Bài tập tính Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy có đáp án chi tiết

Bài tập tính Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy có đáp án chi tiết

Bài tập tính Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy có đáp án chi tiết

Phương pháp giải bài tập tính thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy

Giả sử hình chóp S.ABC có mặt phẳng (SAB)(ABC). Ta dựng SHAB(trong trường hợp ΔSABcân tại S thì H là trung điểm của AB).

Khi đó {(SAB)(ABC)SHABAB=(SAB)(ABC)SH(ABC).

Bài tập trắc nghiệm tính thể tích có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B có AB=a3, BC= a. Tam giác SAC cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy, mặt phẳng (SAB) tạo với đáy một góc bằng 60o. Thể tích khối chóp S.ABC là:

A. a332.                           B. a34.                                    C. a333 .                                  D.2a3

Lời giải chi tiết:

Gọi H là trung điểm của AC ta có SHAC

Mặt khác (SAC)(ABC)suy ra SH(ABC)

Dựng HEAB khi đó HE là đường trung bình của tam giác ABC. Do đó: HE=BC2=a2

Mặt khác: {ABHEABSHAB(SHE)^SEH=60.

2.1.jpg

Do đó SH=HE.tan60=a32,SABC=AB.BC2=a232 VS.ABC=13SH.SABC=a34Chọn B.

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC có AB= AC= 2a và BC= 2a3, gọi M là trung điểm của BC. Tam giác SAM cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng a32. Thể tích khối chóp S.ABC là:

A. a36.                                  B. 3a32.                                C. a332 .                                     D.a32.

Lời giải chi tiết:

Gọi H là trung điểm của AM ta có SHAM

Mặt khác (SAM)(ABC)nên SH(ABC)

Ta có: BM=MC=a3AM=AB2BM2=a

SABC=12AM.BC=a23. Dựng HKSMHK(SBC).

Khi đó d(A;(SBC))=2d(H;(SBC))=2HK

HK=a341SH2=1HK21HM2SH=a32.

SABC=a23.Do đó VS.ABC=13SH.SABC=a32. Chọn D.

2.2.jpg

 

Bài tập 3: Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại A, tam giác SAB vuông tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết SA=a6, SB= a3 và AC=2a. Thể tích khối chóp S.ABC là:

  1.  a32.                             B. 3a32.                             C. a322.                         D.a323.

Lời giải chi tiết:

Dựng SHAB. Mặt khác (SAB)(ABC) suy ra SH(ABC). Ta có: AB=SA2+SB2=3a. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAB ta có: HA=SA2AB=2a

SH=SA2HA2=a2,SABC=AB.AC2=3a2.

Khi đó VS.ABC=13SH.SABC=a32.Chọn A.

2.3.jpg

 

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABC có mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (ABC), SAB là tam giác đều cạnh a3, BC= a3,đường thẳng SC tạo với mặt phẳng (ABC) góc 60. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng:

A.a333.                                 B. 2a36.                         C. a362.                               D.a366.

Lời giải chi tiết:

2.4.jpg

Ta có ^SC;(ABC)=^(SC;AC)=^SCA=60.

Gọi H là trung điểm của AB mà ΔABC cân BH(SAC).

Gọi K là trung điểm của SA mà ΔSAB đều  BKSA

Suy ra SA(BHK)SAHKHKSCSASC .

Tam giác SAC vuông tại S, có ^SCA=60SC=SH=AC2=a.

Diện tích tam giác ABC là SΔABC=12.AB.AC=a232.

Tam giác ABH vuông tại H, có  BH=AB2AH2=a2 Vậy thể tích khối chóp S.ABC là  V=13.BH.SΔABC=a366. Chọn D.

Bài tập 5:  Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác đều. Tam giác SAC cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy, đường thẳng SB tạo với đáy một góc 60. Biết khoảng cách từ S đến mặt đáy (ABC) là h. Thể tích khối chóp tính theo là:

A. h333.                        B. h339.                               C. h3327.                                 D.h3318.

Lời giải chi tiết:

Gọi H là trung điểm của AC ta có SHAC

Mặt khác (SAC)(ABC) nên SH(ABC)

Khi đó SH= h. Mặt khác ^SBH=60

Do vậy HBtan60=hHB=h3.

2.51.jpg

Đặt AB=aHB=a32=h3a=2h3. Do đó SABC=a234=h239 VS.ABC=13SH.SABC=h3327Chọn C.

Bài tập 6: Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Gọi M là trung điểm  của BC. Tam giác SAM vuông tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết SA=a2, thể tích khối chóp S.ABC là:

A. a324.                              B. a3212.                            C. a3218.                            D.a3224.

Lời giải chi tiết:

Dựng  SHAMta có (SAM)(ABC)nên SH(ABC)

Mặt khác AM=a32

Suy ra SM=AM2SA2=a2

Lại có: SH=SA.SMSA2+SM2=a6

Vậy VS.ABC=13SH.SABC=a3224Chọn D.

2.6.jpg

 

Bài tập 7: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD. Tam giác SAB đều cạnh 2a và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Đường thẳng SC tạo với đáy một góc 30. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. 4a363.                          B. 2a363.                           C. 4a366.                     D.4a323.

Lời giải chi tiết:

Gọi H là trung điểm của AB ta có SHAB.

Mặt khác (SAB)(ABC) nên SH(ABC),SH=a3.

Đường thẳng SC tạo với đáy một góc  30

Do đó HCtan30=SHHC=3a.

Khi đó BC=HC2HB2=2a2

Do vậy VS.ABCD=13SH.SABCD=4a363.Chọn A.

2.7.jpg

 

Bài tập 8: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật. Tam giác SAB vuông tại S và thuộc mặt phẳng đáy. Biết rằng SA= 3 và SB= 4, mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc 60. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. 16315.                            B. 435.                             C. 165.                                   D.1635.

Lời giải chi tiết:

Dựng  SHAB ta có (SAB)(ABC)nên SH(ABC). Mặt khác AB=SA2+SB2=5

Khi đó: SH=SA.SBSA2+SB2=125.

Dựng HKCD ta có: {CDSHCDHKCD(SHK)

Do đó ^SKH=60HKtan60=SH

HK=AD=SHtan60=435

Vậy VS.ABCD=13SH.SABCD=1635Chọn D.

2.8.jpg
Bài tập 9: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình thoi ABCD có AC= 2a, BD=2a3. Tam giác SAC cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SAB) bằng 2a155.Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A.2a315 .                         B. 4a3.                             C. 2a32.                                      D.2a3.

Lời giải chi tiết:

Gọi H là trung điểm của AC ta có SHAC. Mặt khác (SAC)(ABC)nên SH(ABC). Ta có:DB=2HB

Do vậy d(D;(SAB))=2d(H;(SAB))

Dựng HEAB; HFSE. Khi đó HF=d(H;(SAB))=12d(D;(SAB))=a155.

Lại có: 1HF2=1HE2+1SH2

2.9.jpg

Mặt khác  1HE2=1HA2+1HB2=43a21SH2=1HF21HE2=13a2SH=a3

SABCD=AC.BD2=2a23 VS.ABCD=13SH.SABCD=2a3. Chọn D.

Bài tập 10: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD vuông tại A và D có AB= BC=2a, AD= 3a. Tam giác SAB cân tại A và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm  của CD. Đường thẳng SM tạo với đáy một góc 60. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. 25a336.                          B. 25a332.                              C.5a3312 .                          D.5a336.

Lời giải chi tiết:

Gọi H là trung điểm của AB ta có SHAB.

Mặt khác  (SAB)(ABC)nên SH(ABC).

Do ^SM;(ABCD)=60^SMH=60

Lại có HM=AD+BC2=5a2

SH=HMtan^SMH=HMtan60=5a32

Ta có SABCD=AD+BC2.AB=5a2.

VS.ABCD=13SH.SABCD=25a336Chọn A.

2.11.jpg
Bài tập 11: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD vuông tại A và B có AB= a3, AD= 3a, BC=a. Tam giác SBD cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Đường thẳng SA tạo với đáy một góc. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. 6a3.                           B. 2a33.                             C. 3a32.                                 D.2a3.

Lời giải chi tiết:

Gọi H là trung điểm của BD ta có SHBD. Mặt khác (SBD)(ABC) nên SH(ABC)

Lại có BD=AB2+AD2=2a3

AH=12BD=a3.

Do SA tạo với đáy góc 45^SAH=45SH=a3

2.11.jpg

Mặt khác SABCD=AD+BC2.AB=2a23 VS.ABCD=13SH.SABCD=2a3.Chọn D.

Bài tập 12: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều đường kính AD= 2a. Tam giác SAD cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) bằng a32. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. 3a338.                             B.a338 .                        C. a332.                              D.a334.

Lời giải chi tiết:

Gọi H là trung điểm của AD ta có SHAD.

Mặt khác (SAD)(ABC)nên SH(ABC).

Do AD=2HDd(A;(SCD))=2d(H;(SCD)).

Dựng HECD,HFSE

d(H;(SCD))=HF=12d(A;(SCD))=a34.

Mặt khác HCD là tam giác đều cạnh a nên E là trung điểm

của CD và HE=a32

Suy ra SH=a2 VS.ABCD=13SH.SABCD=13SH.3SHCD=a338.

Chọn B.

2.12.jpg

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12