Bài tập Tiếp tuyến với bài toán tương giao có đáp án chi tiết - Tự Học 365

Bài tập Tiếp tuyến với bài toán tương giao có đáp án chi tiết

Bài tập Tiếp tuyến với bài toán tương giao có đáp án chi tiết

Bài tập Tiếp tuyến với bài toán tương giao có đáp án

Phương pháp giải bài toán tiếp tuyến với bài toán tương giao

Viết phương trình hoành độ giữa đồ thị hàm số y=f(x)(C) và đường thẳng d:y=ax+b. Gọi A(xi;axi+b) là tọa độ giao điểm khi đó ki=f(xi) là hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm A.

Bài tập trắc nghiệm tiếp tuyến và tương giao có đáp án chi tiết

Ví dụ 1: Cho hàm số y=x+12x1(C). Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng d:y=x+m luôn cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi k1,k2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại A và B. Tìm m để tổng k1+k2 đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm là: x+12x1=x+m(x+m)(2x1)=x+1 (Do x=12 không phải là nghiệm) 2x2+2xm1=0().

Ta có: Δ=m2+2m+2>0(xR)d luôn cắt (C) tại 2 điểm phân biệt.

Gọi x1,x2 là nghiệm của phương trình (*) theo định lý Vi-ét ta có: {x1+x2=1x1x2=m12

Khi đó k1+x2=1(2x11)21(2x21)2=4(x1+x2)28x1x24(x1+x2)+2[4x1x22(x1+x2)+1]2

=4m28m6=4(m+1)222.

Do đó k1+k2 đạt giá trị lớn nhất m=1.

Ví dụ 2: Cho hàm số y=x3+4x2+3(C). Viết phương trình đường thẳng d qua A(0;3) và cắt (C) tại 3 điểm phân biệt A, B, C sao cho các tiếp tuyến tại B, C vuông góc với nhau.

Lời giải

Phương trình đường thẳng d là: y=kx+3

Phương trình hoành độ giao điểm là: x3+4x2+3=kx+3[x3=0A(0;3)g(x)=x2+4xk=0

Để d cắt (C) tại 3 điểm phân biệt g(x)=0 có 2 nghiệm phân biệt khác 0

{Δ=4+k>0k00k>4

Khi đó gọi, B(x1;kx1+3), C(x2;kx2+3)k1=y(x1)=3x21+8x1,k2=3x22+8x2

Để các tiếp tuyến tại B, C vuông góc với nhau k1.k2=1

x1.x2(3x1+8)(3x2+8)=1x1.x2(9x1x2+24(x1+x2)+64)=1

k(9k32)=19k2+32k+1=0k=16±2479 (thỏa mãn)

Vậy k=16±2479dy=16±2479x+3.

Ví dụ 3: Gọi k1k2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến tại các giao điểm của (C):y=x1x2 và đường thẳng d:y=2x+1. Giá trị của k1+k2 là:

A. 5 B. 10 C. 20 D. 30

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm là x1x2=2x+1{x22x24x1=0x=2±62

Mặt khác ta có: y=1(x2)2k1+k2=y(2+62)+y(262)=20Chọn C.

Ví dụ 4: Tìm giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y=x22mx cắt đường thẳng y=1 tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tổng hệ số góc tiếp tuyến của (C) tại A và B bằng 4.

A. m=2  B. m=2  C. m=3  D. m=3

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm là x22mx+1=0

Đk cắt tại 2 điểm phân biệt là: Δ=m21>0. Khi đó x1;x2 là hoành độ giao điểm thì {x1+x2=2mx1x2=1

Lại có y=2x2y(x1)+y(x2)=2x12+2x22=4m4=4m=2Chọn A.

Ví dụ 5: Cho hàm số y=x33(m+1)x2+3mx+2(C). Số các giá trị của m để (C) cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt A(1;0)B, C sao cho tiếp tuyến tại B và C của (C) song song với nhau.

A. 1 B. 0 C. 2 D. 3

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm là: x33(m+1)x2+3mx+2=0

(x1)(x2(3m+2)x2)=0{x=1g(x)=x2(3m+2)x2=0

+) Để (C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt g(x)=0 có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

{Δ=(3m+2)2+8>0g(1)=3m30()

Khi đó gọi, B(x1;0),C(x2;0){x1+x2=3m+2x1x2=2(x1x2)

Ta có: k1=y(x1)=3x216(m+1)x1+3m,k2=y(x2)=3x226(m+1)x2+3m

Do tiếp tuyến tại B và C song song nên ta có: k1=k2x212(m+1)x1=x222(m+1)x2

(x1x2)(x1+x22m2)=0x1+x2=2m+23m+2=2m+2m=0 (t/m). Chọn A.

Ví dụ 6 [Đề thi THPT QG năm 2018]: Cho hàm số y=14x472x2 có đồ thị (C). Có bao nhiêu điểm A(C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt M(x1;y1),N(x2;y2) (M, N khác A) thỏa mãn y1y2=6(x1x2)?

A. 1 B. 2 C. 0 D. 3

Lời giải

Từ giả thiết ta được đường thẳng MN có một vectơ chỉ phương u(1;6).

Suy ra hệ số góc của đường thẳng MN bằng 6.

Gọi A(x0;y0) ta có: f(x0)=6x307x0=6[x0=3x0=1x0=2.

Ta được các phương trình tiếp tuyến tương ứng là y=6x1174, y=6x+114, y=6x+2.

Kiểm tra điều kiện cắt tại 3 điểm

Ta xét phương trình 14x472x2=6x+mg(x)=14x472x26x=m().

Khi đó g(x)=0x37x6=0[x=3x=1x=2. Ta được bảng biến thiên sau:

Dựa vào BBT suy ra m=114, m=2 thì phương trình (*) có ba nghiệm.

Vậy có hai điểm A thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.

Ví dụ 7: Cho hàm số y=x3+3mx2+2x(C). Biết tiếp tuyến của (C) tại các điểm có hoành độ x1x2 có cùng hệ số góc k=5. Biết x21+x22=10 giá trị của m là:

A. m=±1  B. m=±2  C. m=±2  D. m=±3

Lời giải

Ta có y(x1)=y(x2)=5[3x21+6mx1+2=53x22+6mx1+2=5. Khi đó x1;x2 là nghiệm của phương trình

3x2+6mx+2=5 hay x2+2mx1=0(m2+1>0). Theo Vi-ét ta có: {x1+x2=2mx1x2=1

Lại có x21+x22=(x1+x2)22x1x2=4m2+2=10m=±2Chọn B.

Ví dụ 8: Cho hàm số y=x33mx2+3(m+1)x(C). Số các giá trị nguyên của m để trên (C) tồn tại 2 điểm M(x1;y1),N(x2;y2) phân biệt sao cho tiếp tuyến tại M và N cùng vuông góc với đường thẳng d:x3y+2=0x1+x2=25.

A. 1 B. 2 C. 0 D. 3

Lời giải

Viết lại d:y=13x+23. y=3x26mx+3(m+1)

Ta có: y(x1).13=1, y(x2).13=1 nên x1;x2 là nghiệm của PT: x22mx+m+1=1

x22mx+m+2=0(1)

Để tồn tại 2 điểm M, N thỏa mãn yêu cầu bài toán thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt dương

{Δ=m2m2>02m>0m+2>0m>2.

Khi đó ta có: {x1+x2=2mx1x2=m+2(x1+x2)2=x1+x2+2x1x2=2m+2m+2=20

{m<10m+2=(10m)2m=7 (tm). Chọn A.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12