Viết phương trình hoành độ giữa đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)\left( C \right)$ và đường thẳng $d:y=ax+b$. Gọi $A\left( {{x}_{i}};a{{x}_{i}}+b \right)$ là tọa độ giao điểm khi đó ${{k}_{i}}={f}'\left( {{x}_{i}} \right)$ là hệ số góc của tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm A.
Bài tập trắc nghiệm tiếp tuyến và tương giao có đáp án chi tiết
Ví dụ 1: Cho hàm số $y=\frac{-x+1}{2x-1}\left( C \right)$. Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng $d:y=x+m$ luôn cắt đồ thị $\left( C \right)$ tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi ${{k}_{1}},{{k}_{2}}$ lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến với $\left( C \right)$ tại A và B. Tìm m để tổng ${{k}_{1}}+{{k}_{2}}$ đạt giá trị lớn nhất. |
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm là: $\frac{-x+1}{2\text{x}-1}=x+m\Leftrightarrow \left( x+m \right)\left( 2\text{x}-1 \right)=-x+1$ (Do $x=\frac{1}{2}$ không phải là nghiệm) $\Leftrightarrow 2{{\text{x}}^{2}}+2\text{x}-m-1=0\left( * \right)$.
Ta có: ${\Delta }'={{m}^{2}}+2m+2>0\left( \forall x\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow d$ luôn cắt $\left( C \right)$ tại 2 điểm phân biệt.
Gọi ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình (*) theo định lý Vi-ét ta có: $\left\{ \begin{array} {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-1 \\ {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{-m-1}{2} \\ \end{array} \right.$
Khi đó ${{k}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{-1}{{{\left( 2{{\text{x}}_{1}}-1 \right)}^{2}}}-\frac{1}{{{\left( 2{{\text{x}}_{2}}-1 \right)}^{2}}}=-\frac{4{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-8{{\text{x}}_{1}}{{x}_{2}}-4\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+2}{{{\left[ 4{{\text{x}}_{1}}{{x}_{2}}-2\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+1 \right]}^{2}}}$
$=-4{{m}^{2}}-8m-6=-4{{\left( m+1 \right)}^{2}}-2\le -2$.
Do đó ${{k}_{1}}+{{k}_{2}}$ đạt giá trị lớn nhất $\Leftrightarrow m=-1$.
Ví dụ 2: Cho hàm số $y={{x}^{3}}+4{{\text{x}}^{2}}+3\left( C \right)$. Viết phương trình đường thẳng d qua $A\left( 0;3 \right)$ và cắt $\left( C \right)$ tại 3 điểm phân biệt A, B, C sao cho các tiếp tuyến tại B, C vuông góc với nhau. |
Lời giải
Phương trình đường thẳng d là: $y=k\text{x}+3$
Phương trình hoành độ giao điểm là: ${{x}^{3}}+4{{\text{x}}^{2}}+3=k\text{x}+3\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {{x}_{3}}=0\Rightarrow A\left( 0;3 \right) \\ {} g\left( x \right)={{x}^{2}}+4\text{x}-k=0 \\ \end{array} \right.$
Để d cắt $\left( C \right)$ tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow g\left( x \right)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 0
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} {\Delta }'=4+k>0 \\ {} k\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow 0\ne k>-4$
Khi đó gọi, $B\left( {{x}_{1}};k{{\text{x}}_{1}}+3 \right)$, $C\left( {{x}_{2}};k{{x}_{2}}+3 \right)$$\Rightarrow {{k}_{1}}={y}'\left( {{x}_{1}} \right)=3\text{x}_{1}^{2}+8{{\text{x}}_{1}},{{k}_{2}}=3\text{x}_{2}^{2}+8{{\text{x}}_{2}}$
Để các tiếp tuyến tại B, C vuông góc với nhau $\Leftrightarrow {{k}_{1}}.{{k}_{2}}=-1$
$\Leftrightarrow {{x}_{1}}.{{x}_{2}}\left( 3{{\text{x}}_{1}}+8 \right)\left( 3{{\text{x}}_{2}}+8 \right)=-1\Leftrightarrow {{x}_{1}}.{{x}_{2}}\left( 9{{\text{x}}_{1}}{{x}_{2}}+24\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+64 \right)=-1$
$\Leftrightarrow -k\left( -9k-32 \right)=-1\Leftrightarrow 9{{k}^{2}}+32k+1=0\Leftrightarrow k=\frac{-16\pm \sqrt{247}}{9}$ (thỏa mãn)
Vậy $k=\frac{-16\pm \sqrt{247}}{9}\Rightarrow d_y=\frac{-16\pm \sqrt{247}}{9}x+3$.
Ví dụ 3: Gọi ${{k}_{1}}$ và ${{k}_{2}}$ lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến tại các giao điểm của $\left( C \right):y=\frac{x-1}{x-2}$ và đường thẳng $d:y=2\text{x}+1$. Giá trị của ${{k}_{1}}+{{k}_{2}}$ là:
A. 5 B. 10 C. 20 D. 30 |
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm là $\frac{x-1}{x-2}=2\text{x}+1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} x\ne 2 \\ {} 2{{\text{x}}^{2}}-4\text{x}-1=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=\frac{2\pm \sqrt{6}}{2}$
Mặt khác ta có: ${y}'=\frac{-1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}\Rightarrow {{k}_{1}}+{{k}_{2}}={y}'\left( \frac{2+\sqrt{6}}{2} \right)+{y}'\left( \frac{2-\sqrt{6}}{2} \right)=20$. Chọn C.
Ví dụ 4: Tìm giá trị của tham số m để đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}-2m\text{x}$ cắt đường thẳng $y=-1$ tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tổng hệ số góc tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại A và B bằng 4.
A. $m=2$ B. $m=-2$ C. $m=-3$ D. $m=3$ |
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm là ${{x}^{2}}-2m\text{x}+1=0$
Đk cắt tại 2 điểm phân biệt là: ${\Delta }'={{m}^{2}}-1>0$. Khi đó ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là hoành độ giao điểm thì $\left\{ \begin{array} {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2m \\ {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=1 \\ \end{array} \right.$
Lại có ${y}'=2\text{x}-2\Rightarrow {y}'\left( {{x}_{1}} \right)+{y}'\left( {{x}_{2}} \right)=2{{\text{x}}_{1}}-2+2{{\text{x}}_{2}}-2=4m-4=4\Leftrightarrow m=2$. Chọn A.
Ví dụ 5: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-3\left( m+1 \right){{x}^{2}}+3m\text{x}+2\left( C \right)$. Số các giá trị của m để $\left( C \right)$ cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt $A\left( 1;0 \right)$, B, C sao cho tiếp tuyến tại B và C của $\left( C \right)$ song song với nhau.
A. 1 B. 0 C. 2 D. 3 |
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm là: ${{x}^{3}}-3\left( m+1 \right){{x}^{2}}+3m\text{x}+2=0$
$\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-\left( 3m+2 \right)x-2 \right)=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} x=1 \\ {} g\left( x \right)={{x}^{2}}-\left( 3m+2 \right)x-2=0 \\ \end{array} \right.$
+) Để $\left( C \right)$ cắt Ox tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow g\left( x \right)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} \Delta ={{\left( 3m+2 \right)}^{2}}+8>0 \\ {} g\left( 1 \right)=-3m-3\ne 0 \\ \end{array} \right.\left( * \right)$
Khi đó gọi, $B\left( {{x}_{1}};0 \right),C\left( {{x}_{2}};0 \right)\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3m+2 \\ {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-2 \\ \end{array} \right.\left( {{x}_{1}}\ne {{x}_{2}} \right)$
Ta có: ${{k}_{1}}={y}'\left( {{x}_{1}} \right)=3\text{x}_{1}^{2}-6\left( m+1 \right){{x}_{1}}+3m,{{k}_{2}}={y}'\left( {{x}_{2}} \right)=3x_{2}^{2}-6\left( m+1 \right){{x}_{2}}+3m$
Do tiếp tuyến tại B và C song song nên ta có: ${{k}_{1}}={{k}_{2}}\Leftrightarrow x_{1}^{2}-2\left( m+1 \right){{x}_{1}}=x_{2}^{2}-2\left( m+1 \right){{x}_{2}}$
$\Leftrightarrow \left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2m-2 \right)=0\Leftrightarrow {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2m+2\Leftrightarrow 3m+2=2m+2\Leftrightarrow m=0$ (t/m). Chọn A.
Ví dụ 6 [Đề thi THPT QG năm 2018]: Cho hàm số $y=\frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{7}{2}{{x}^{2}}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Có bao nhiêu điểm $A\in \left( C \right)$ sao cho tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại A cắt $\left( C \right)$ tại hai điểm phân biệt $M\left( {{x}_{1}};{{y}_{1}} \right),N\left( {{x}_{2}};{{y}_{2}} \right)$ (M, N khác A) thỏa mãn ${{y}_{1}}-{{y}_{2}}=6\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)$?
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3 |
Lời giải
Từ giả thiết ta được đường thẳng MN có một vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}\left( 1;6 \right)$.
Suy ra hệ số góc của đường thẳng MN bằng 6.
Gọi $A\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ ta có: ${f}'\left( {{x}_{0}} \right)=6\Leftrightarrow x_{0}^{3}-7{{\text{x}}_{0}}=6\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} {{x}_{0}}=3 \\ {} {{x}_{0}}=-1 \\ {} {{x}_{0}}=-2 \\ \end{array} \right.$.
Ta được các phương trình tiếp tuyến tương ứng là $y=6x-\frac{117}{4}$, $y=6\text{x}+\frac{11}{4}$, $y=6\text{x}+2$.
Kiểm tra điều kiện cắt tại 3 điểm
Ta xét phương trình $\frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{7}{2}{{x}^{2}}=6\text{x}+m\Leftrightarrow g\left( x \right)=\frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{7}{2}{{x}^{2}}-6\text{x}=m\left( * \right)$.
Khi đó ${g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{3}}-7\text{x}-6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} x=3 \\ {} x=-1 \\ {} x=-2 \\ \end{array} \right.$. Ta được bảng biến thiên sau:
Dựa vào BBT suy ra $m=\frac{11}{4}$, $m=2$ thì phương trình (*) có ba nghiệm.
Vậy có hai điểm A thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.
Ví dụ 7: Cho hàm số $y={{x}^{3}}+3m{{\text{x}}^{2}}+2\text{x}\left( C \right)$. Biết tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại các điểm có hoành độ ${{x}_{1}}$ và ${{x}_{2}}$ có cùng hệ số góc $k=5$. Biết $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=10$ giá trị của m là:
A. $m=\pm 1$ B. $m=\pm \sqrt{2}$ C. $m=\pm 2$ D. $m=\pm \sqrt{3}$ |
Lời giải
Ta có ${y}'\left( {{x}_{1}} \right)={y}'\left( {{x}_{2}} \right)=5\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} 3\text{x}_{1}^{2}+6m{{\text{x}}_{1}}+2=5 \\ {} 3\text{x}_{2}^{2}+6m{{\text{x}}_{1}}+2=5 \\ \end{array} \right.$. Khi đó ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình
$3{{\text{x}}^{2}}+6m\text{x}+2=5$ hay ${{x}^{2}}+2m\text{x}-1=0\left( {{m}^{2}}+1>0 \right)$. Theo Vi-ét ta có: $\left\{ \begin{array} {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-2m \\ {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-1 \\ \end{array} \right.$
Lại có $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}={{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{\text{x}}_{1}}{{x}_{2}}=4{{m}^{2}}+2=10\Leftrightarrow m=\pm \sqrt{2}$. Chọn B.
Ví dụ 8: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-3m{{\text{x}}^{2}}+3\left( m+1 \right)x\left( C \right)$. Số các giá trị nguyên của m để trên $\left( C \right)$ tồn tại 2 điểm $M\left( {{x}_{1}};{{y}_{1}} \right),N\left( {{x}_{2}};{{y}_{2}} \right)$ phân biệt sao cho tiếp tuyến tại M và N cùng vuông góc với đường thẳng $d:x-3y+2=0$ và $\sqrt{{{x}_{1}}}+\sqrt{{{x}_{2}}}=2\sqrt{5}$.
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3 |
Lời giải
Viết lại $d:y=\frac{1}{3}x+\frac{2}{3}$. ${y}'=3{{\text{x}}^{2}}-6m\text{x}+3\left( m+1 \right)$
Ta có: ${y}'\left( {{x}_{1}} \right).\frac{1}{3}=-1$, ${y}'\left( {{x}_{2}} \right).\frac{1}{3}=-1$ nên ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của PT: ${{x}^{2}}-2m\text{x}+m+1=-1$
$\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2m\text{x}+m+2=0\left( 1 \right)$
Để tồn tại 2 điểm M, N thỏa mãn yêu cầu bài toán thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt dương
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} {\Delta }'={{m}^{2}}-m-2>0 \\ {} 2m>0 \\ {} m+2>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow m>2$.
Khi đó ta có: $\left\{ \begin{array} {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2m \\ {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=m+2 \\ \end{array} \right.\Rightarrow {{\left( \sqrt{{{x}_{1}}}+\sqrt{{{x}_{2}}} \right)}^{2}}={{x}_{1}}+{{x}_{2}}+2\sqrt{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=2m+2\sqrt{m+2}=20$
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} m<10 \\ {} m+2={{\left( 10-m \right)}^{2}} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow m=7$ (tm). Chọn A.
TOÁN LỚP 12