Exercise 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Exercise 3: Trong mỗi câu sau có một lỗi sai, tìm và sửa lại cho đúng.
19.10 years in prison were too long for him.
20. None of the children were awake.
Exercise 4: Điền vào mỗi chỗ trống sau một động từ thích hợp
Exercise 1
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
1 |
don't |
Chủ ngữ trong câu là "The trousers" (quần tây) ở hình thức số nhiều nên động từ đi kèm phải được chia là “don't". |
2 |
was |
Chủ ngữ "Physics" (môn Vật lí) là một môn học nên mặc dù tận cùng là "-s" thì động từ cần được chia ở số ít. |
3 |
wasn't |
Chủ ngữ “the news" là danh từ không đếm được nên động từ cần được chia ở số ít. |
4 |
want |
Chủ ngữ "the police" là danh từ số nhiều. Vì vậy, động từ cần phải chia theo ngôi số nhiều ở thì hiện tại đơn. |
5 |
isn’t |
Chủ ngữ "three days" thuộc nhóm thời gian nên được coi là danh từ số ít. |
6 |
do |
Chủ ngữ "your family" trong câu này được hiểu là các thành viên trong gia đình nên sử dụng như danh từ số nhiều. |
7 |
has |
Chủ ngữ chỉ quốc gia "England" (nước Anh) là một danh từ số ít. |
8 |
do |
Chủ ngữ "the police" là danh từ số nhiều. |
9 |
aren’t |
Chủ ngữ "mine" trong câu này được hiểu là "my scissors” nên là danh từ số nhiều. |
10 |
is |
Chủ ngữ “six miles" (6 dặm) thuộc nhóm chỉ khoảng cách nên được coi là danh từ số ít. |
11 |
is |
Chủ ngữ bao gồm hai danh từ nối bằng "along with" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Ở đây, danh từ phía trước là "John" ở hình thức số ít. |
12 |
brings |
Khi chủ ngữ là một cụm hai danh từ được nối với nhau bằng "of ", động từ được chia theo danh từ phía trước. Trong câu này, chủ ngữ phía trước là "the picture" (bức tranh) ở hình thức số ít. |
13 |
aren't |
Khi chủ ngữ là một cụm hai danh từ được nối với nhau bằng "of", động từ được chia theo danh từ phía trước. Trong câu này, chủ ngữ phía trước là "the duties" (nhiệm vụ) ở hình thức số nhiều. |
14 |
are |
Chủ ngữ "advertisements" (quảng cáo) là danh từ số nhiều. |
15 |
are |
Chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "as well as" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này là "living expenses" chi phí sinh hoạt là danh từ số nhiều. |
16 |
has |
Chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "accompanied by" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này, Mr. Jones, là danh từ số ít. |
17 |
vary |
Khi chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "of" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này, the levels (mức độ, cấp độ), là danh từ số nhiều. |
18 |
is |
Khi chủ ngữ gồm hai danh từ nối với nhau bằng "neither ... nor" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Ở đây, danh từ sau là "Mary" ở ngôi số ít |
19 |
is |
Các đại từ bất định như “anything" thì động từ chia ở số ít. |
20 |
is |
“Skating" (môn trượt băng) là môn thể thao nên động từ chia số ít. |
Exercise 2
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
1 |
were |
Cụm danh từ gồm "a number of" + danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "yesterday" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn. Þwere |
2 |
has |
Các đại từ bất định như "anybody" thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Bất cứ ai mà bị sốt thì phải ngay lập tức trở về nhà. => has |
3 |
were |
Chủ ngữ "your glasses" (Mắt kính của bạn) là danh từ số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "last night" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn. Þwere |
4 |
were |
Khi chủ ngữ là "there" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Trong câu này, danh từ phía sau là "some people" ở hình thức số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "last night" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn. |
Þwere |
||
5 |
Have already reached |
Chủ ngữ "the committee" (uỷ ban) được sử dụng như một danh từ số nhiều. Căn cứ vào "already " nên động từ "reach" ở đây chia ở thì hiện tại hoàn thành. ÞHave already reached |
6 |
was |
Chủ ngữ chính "a pair" là một danh từ số ít. Căn cứ vào trạng từ thời gian "this morning" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn. Þwas |
7 |
has answered |
Danh từ gồm each + danh từ số ít thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Mỗi học sinh đã trả lời xong ba câu hỏi đầu tiên. Þhas answered |
8 |
makes |
Chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bằng "either ... or" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Trong câu này, danh từ sau, "his wife", là danh từ số ít. Căn cứ vào từ "every" nên ta phải chia động từ "make" ở thì hiện tại đơn. Þmakes |
9 |
was |
Các đại từ bất định như "everything" thì động từ chia số ít. Quy tắc của "after": mệnh đề sau "after" chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. Þwas |
10 |
were |
Danh từ "the crowd at the basketball game" (đám đông ở trận bóng rổ) được sử dụng như một danh từ số nhiều, chỉ các khán giả ở trận đấu nên động từ chia số nhiều. Dịch nghĩa: Đám đông ở trận đấu bóng rổ vô cùng phấn khích. Þwere (hành động đã xảy ra) |
11 |
has frightened |
Chủ ngữ chính, "a pack" (một bầy) là danh từ số ít. Dịch nghĩa: Một đàn chó dại đã làm cả đàn vịt hoảng sự chạy tán loạn. Khi người ta muốn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Þhas frightened |
12 |
are |
Chủ ngữ "the jury" (ban giám khảo) là danh từ tập hợp. Dịch nghĩa: Ban giám khảo đang cố gắng đưa ra quyết định. Þare |
13 |
have |
"The army" (quân đội) được sử dụng như một danh từ số nhiều. Þhave |
14 |
is |
Cụm danh từ bao gồm "the number of" + danh từ số nhiều + V (số ít) Þis |
15 |
have |
Khi chủ ngữ là "there" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ "many interruptions" (nhiều gián đoạn) là danh từ số nhiều. Dịch nghĩa: Đã có nhiều gián đoạn trong lớp học này. ÞCâu này chia thì hiện tại hoàn thành Þhave |
16 |
has |
Danh từ gồm every + danh từ số ít + V( số ít). Dịch nghĩa: Mọi giáo viên cấp hai đều phải tham gia kì thi này. |
Þhas |
||
17 |
have seen |
Khi chủ ngữ gồm hai danh từ nối với nhau bằng "neither ... nor" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Ở đây, danh từ sau là "her parents" (bố mẹ cô ấy) là danh từ số nhiều. Căn cứ vào trạng từ "before" ta chia câu này ở thì hiện tại hoàn thành. Þhave seen |
18 |
are |
Khi chủ ngữ là “there” thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ “no girls” được ghép bởi hai từ “no” và “girls”. Ta có quy tắc “no + N( số nhiều) + V( số nhiều) Þare |
19 |
is |
Khi chủ ngữ là there thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ no key được ghép bởi 2 từ “no” và “key” Ta có quy tắc “no + N” (số ít) + V( số ít) Þis |
20 |
have |
Khi chủ ngữ là tỉ lệ phần tram thì chia theo danh từ. Ở đây, “students” ( học sinh) là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều. Þhave |
Exercise 3
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
1 |
are ®is |
"Geography" (môn Địa lí) là danh từ số ít nên động từ phải chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Môn Địa lí rất hấp dẫn |
2 |
is ®are |
Chủ ngữ trong câu là "my gloves" (đôi găng tay) là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều Dịch nghĩa: Đôi găng tay của mình ở đâu nhỉ? |
3 |
costed ® costs |
Danh từ gồm "each + danh từ số ít" thì động từ chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Mỗi cái vé có giá 5 đô la. |
4 |
are ®is |
Hai danh từ nối với nhau bằng "with" làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ trước. "The boy" là danh từ số ít nên động từ chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Thằng bé với con chó đang ở đây. |
5 |
are ®is |
Hai danh từ nối với nhau bằng "or" làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ sau. "Tom" ở đây là danh từ số ít. |
6 |
are ®is |
His hair (tóc của bác ấy) là danh từ không đếm được nên được sử dụng với động từ số ít. |
7 |
are ®is |
Đại từ bất định “anybody” được sử dụng với động từ số ít. Dịch nghĩa: có ai ở nhà không? |
8 |
seem ® |
Hai danh từ nối với nhau bằng “neither… nor” làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ sau. “Blame” (khiển trách) là danh từ không đếm được nên sử dụng |
seems |
TIẾNG ANH LỚP 12