Bài tập Hình nón nội - ngoại tiếp hình trụ, hình cầu - Tự Học 365

Bài tập Hình nón nội - ngoại tiếp hình trụ, hình cầu

Bài tập Hình nón nội - ngoại tiếp hình trụ

Bài tập Hình nón nội - ngoại tiếp hình trụ, hình cầu 

Hình nón ngoại tiếp hình cầu

Lý thuyết: Xét mặt cắt qua trục, ta đưa về bài toán tam giác ngoại tiếp đường tròn 

Bài toán: Gọi R, r, h lần lượt là bán kính mặt cầu, bán kính đáy và chiều cao hình nón R=OI,r=IB,h=SI

Ta có ΔSEOΔSIBOEIB=SOSBRr=hRh2+r2

Vậy mối liên hệ cần tìm là $$

Hình nón nội tiếp hình cầu

Lý thuyết: Xét mặt cắt qua trục, ta đưa về bài toán tam giác nội tiếp đường tròn 

Bài toán: Gọi R, r, h lần lượt là bán kính mặt cầu, bán kính đáy và chiều cao hình nón 

Ta có x2+r2=R2x=hR(hR)2+r2=R2

Vậy mối liên hệ cần tìm là $$

Hình nón ngoại tiếp hình trụ

Lý thuyết: Xét mặt cắt qua trục, ta đưa về bài toán tam giác ngoại tiếp hình chữ nhật, cụ thể là tam giác SAB (thiết diện qua trục hình nón) và hình chữ nhật MNPO (thiết diện qua trục hình trụ) 

Bài toán: Gọi R, h, R’, H’ lần lượt là bán kính đáy và chiều cao hình nón; bán kính đáy và chiều cao hình trụ $\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} R=IA \\  {} h=SI \\ \end{array} \right.;\left\{ \begin{array}  {} R'=IN \\  {} h=OI \\ \end{array} \right.$

Ta có ΔAMNΔASIMNSI=ANAIhh=RRR

Vậy mối liên hệ cần tìm là $$

Bài tập 1: Cho hình cầu bán kính bằng 5 cm, cắt hình cầu này bằng một mặt phẳng sao cho thiết diện tạo thành là một đường tròn đường kính 4 cm. Tính thể tích khối nón có đáy là thiết diện vừa tạo và đỉnh là tâm của hình cầu đã cho.

A. 19,18cm3 B. 19,20cm3 C. 19,21cm3              D. 19,19cm3

Lời giải chi tiết

Theo bài ra, ta có R = 5 cm, r = 2 cm

Chiều cao của khối nón là h=R2r2=21cm

Vậy thể tích khối nón là V=13πr2h=421π319,20cm3.

Chọn B.

Bài tập 2: Cho mặt cầu (S) tâm O, bán kính R (không đổi). Mặt phẳng (P) cách O một khoảng bằng x, (x< R) và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có tâm H. Gọi T là giao điểm của tia HO với (S). Thể tích của khối nón có đỉnh T và đáy là hình tròn (C) bằng

A. π(R2x2)(R+h)6 B. 2π(R2x2)(R+h)              C. π(R2x2)(R+h)3              D. π(R2x2)(R+h)

Lời giải chi tiết

Bán kính đáy hình nón là r=R2x2

Chiều cao hình nón là h=OT+OH=R+h

Vậy thể tích khối nón là V=13πr2h=π(R2x2)(R+h)3

Chọn C.

Bài tập 3: Cho hình nón (N) có bán kính đáy bằng 6, chiều cao bằng 8. Biết rằng có một mặt cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón, đồng thời tiếp xúc với mặt đáy của hình nón. Tìm bán kính của mặt cầu đó

A. 4 B. 2 C. 6 D. 3

Lời giải chi tiết

Bài toán: Hình nón ngoại tiếp hình cầu R=rhr+r2+h2=6.86+62+82=3

Chọn D.

Bài tập 4: Cho khối cầu tâm O, bán kính R =2. Mặt phẳng (P) cách O một khoảng x cắt khối cầu theo một hình tròn (C). Một khối nón (N) có đỉnh thuộc mặt cầu, đáy là hình tròn (C). Biết khối nón (N) có thể tích lớn nhất, khi đó giá trị của x bằng

A. x=23 B. x=33 C. x=13 D. x=32

Lời giải chi tiết

Bài toán: Hình nón nội tiếp hình cầu.

Ta có r2=R2x2, với r là bán kính đáy hình nón

Chiều cao hình nón là h=x+R. Thể tích khối nón là V=13πr2h=13π(R2x2).(x+R)

Lại có V=π6.(2R2x).(R+x).(R+x)π6.(2R2x+R+x+R+x)327=32πR381

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2R2x=R+xx=R3=23

 Chọn A.

Bài tập 5: Cho hình nón tròn xoay (N) có đỉnh là S, có đáy là đường tròn tâm O bán kính R. Đường cao SO = h. Tính chiều cao x của hình trụ có thể tích lớn nhất nội tiếp hình nón đã cho ?

A. x=h3 B. x=h33 C. x=h6 D.x=h36

Lời giải chi tiết

Bài toán: Hình nón ngoại tiếp hình trụ hh=RRR

Với R’, h’ lần lượt là bán kính đáy, chiều cao hình trụ x=hR.(RR)

Thể tích khối trụ là V=πR2x=πR2.hR.(RR)=πhR.[R2.(RR)]

Ta có: R2.(RR)=4.R2.R2.(RR)4.(R2+R2+RR)327=4R327

Suy ra VπhR.4R327=4πR2h27. Dấu = xảy ra khi R2=RRR=23Rx=h3.

Chọn A.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12