Trong mặt phẳng tọa độ OxyOxy, cho đồ thị (C)(C) của hàm số y=f(x)y=f(x), pp và qq là hai số dương tùy ý. Khi đó:
- Tịnh tiến (C)(C) lên trên qq đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y=f(x)+qy=f(x)+q.
- Tịnh tiến (C)(C) xuống dưới qq đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y=f(x)−qy=f(x)−q.
- Tịnh tiến (C)(C) sang trái pp đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y=f(x+p)y=f(x+p).
- Tịnh tiến (C)(C) sang phải pp đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y=f(x−p)y=f(x−p).
þ Mẫu 1: Cho đồ thị hàm số y=f(x)y=f(x)(C)(C) thì đồ thị hàm số y=|f(x)|y=|f(x)| gồm 2 phần.
- Phần 1: Là phần đồ thị hàm số (C)(C) nằm phía trên trục hoành.
- Phần 2: Lấy đối xứng phần của (C) nằm dưới Ox qua Ox.
þ Mẫu 2: Cho đồ thị hàm số y=f(x)(C) suy ra đồ thị hàm số y=f(|x|) gồm hai phần
- Phần 1: Là phần của (C) nằm bên phải trục tung.
- Phần 2: Lấy đối xứng phần 1 qua trục tung (vì hàm số y=f(|x|) là hàm chẵn nên nhận trục tung là trục đối xứng).
þ Mẫu 3: Cho đồ thị hàm số y=u(x).v(x)(C) thì đồ thị hàm số y=|u(x)|.v(x) gồm hai phần.
- Phần 1: Là phần của (C) ứng với miền u(x)≥0.
- Phần 2: Lấy đối xứng phần của (C) ứng với miền u(x)<0 qua trục Ox.
Bài tập 1: Cho hàm số y=x4−2x2 có đồ thị như hình vẽ.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình |x4−2x2|=m có 4 nghiệm phân biệt A. m=1 B. m=0 C. m>1 D. 0<m<1 |
Lời giải chi tiết
Gọi y=x4−2x2(C). Đồ thị hàm số y=|x4−2x2| gồm 2 phần:
Phần 1: Là phần đồ thị hàm số (C) nằm phía bên trục hoành.
Phần 2: Lấy đối xứng phần của (C) nằm dưới Ox qua Ox.
Dựa vào đồ thị hàm số y=|x4−2x2| (hình vẽ) và đường thẳng y=m.
Suy ra phương trình |x4−2x2|=m có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi hai đồ thị có 4 giao điểm. Khi đó m=1. Chọn A.
Bài tập 2: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số y=|x4−2x2−2| tại 6 điểm phân biệt.
A. 2<m<3 B. 2<m<4 C. m=3 D. 0<m<3 |
Lời giải chi tiết
Vẽ đồ thị hàm số y=x4−2x2−2(C). Khi đó đồ thị hàm số y=|x4−2x2−2| gồm 2 phần:
Phần 1: Là phần đồ thị hàm số (C) nằm phía bên trên trục hoành.
Phần 2: Lấy đối xứng phần của (C) nằm dưới Ox qua Ox.
Dựa vào đồ thị hàm số (hình vẽ bên) để đường thẳng y=m cắt đồ thị (C) tại 6 điểm phân biệt khi và chỉ khi 2<m<3. Chọn A.
Bài tập 3: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình |3x−x3+1|+m−2=0 có sáu nghiệm phân biệt.
A. 1<m<2 B. 0≤m≤1 C. 1≤m≤2 D. 0<m<1 |
Lời giải chi tiết
Ta có: PT ⇔|−x3+3x+1|=2−m(∗)⇒ Phương trình (*) là phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hàm số y=|3x−x3+1| và đường thẳng y=2−m vuông góc với trục tung. Phương trình đã cho có sáu nghiệm phân biệt khi và chỉ khi hai đồ thị cắt nhau tại 6 điểm phân biệt. Ta có đồ thị hai hàm số như hình bên. Để hai đồ thị cắt nhau tại 6 điểm thì 0<2−m<1⇔1<m<2. Chọn A.
Bài tập 4: Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.
Số nghiệm thực của phương trình |2f(x)+1|=5 là: A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 |
Lời giải chi tiết
Ta có: |2f(x)+1|=5⇔[2f(x)+1=52f(x)+1=−5⇔[f(x)=2f(x)=−3
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy, phương trình f(x)=2 có 2 nghiệm và phương trình f(x)=−3 có một nghiệm nên phương trình đã cho có 3 nghiệm. Chọn A.
Bài tập 5: Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.
Số nghiệm thực của phương trình |2f(x)+3|=8 là: A. 7 B. 5 C. 4 D. 6 |
Lời giải chi tiết
Ta có: |2f(x)+3|=8⇔[2f(x)+3=82f(x)+3=−8⇔[f(x)=52f(x)=−112
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy, phương trình
có 4 nghiệm và phương trình f(x)=−112 có 2 nghiệm nên phương trình đã cho có 6 nghiệm. Chọn D.
Bài tập 6: Hình bên là đồ thị hàm số y=2x4−4x2+1.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình |x4−2x2+12|=2m có 8 nghiệm phân biệt A. 0<m<12 B. −14<m<12 C. 0<m<14 D. m≥14 |
Lời giải chi tiết
Ta có: PT ⇔|2x4−4x2+1|=4m
Gọi y=2x4−4x2+1(C)
Đồ thị hàm số y=|2x4−4x2+1| gồm 2 phần:
Phần 1: Là phần đồ thị hàm số (C) nằm phía bên trên trục hoành.
Phần 2: Lấy đối xứng phần của (C) nằm dưới Ox qua Ox.
Dựa vào đồ thị hàm số y=|2x4−4x2+1| và đường thẳng y=4m suy ra phương trình đã cho có 8 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi hai đồ thị có 8 giao điểm. Hai đồ thị có 8 giao điểm
⇔0<4m<1⇔0<m<14. Chọn C.
Bài tập 7: Biết rằng hàm số y=x4−4x2+3 có bảng biến thiên như sau:
Tìm m để phương trình |x4−4x2+3|=m có đúng 4 nghiệm phân biệt. A. 1<m<3 B. m>3 C. m=0 D. m∈(1;3)∪{0} |
Lời giải chi tiết
Vẽ đồ thị hàm số y=|x4−4x2+3|(C′)
Ký hiệu y=x4−4x2+3(C) khi đó (C′) gồm 2 phần:
Phần 1: Là phần của (C) nằm trên trục Ox.
Phần 2: Lấy đối xứng phần của (C) nằm dưới Ox qua trục Ox
Để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thì đường thẳng y=m cắt (C) tại 4 điểm phân biệt
⇔[m=01<m<3. Chọn D.
Bài tập 8: Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ.
Với m∈(1;3) thì phương trình |f(x)|=m có bao nhiêu nghiệm? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 |
Lời giải chi tiết
Phương trình |f(x)|=m là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y=|f(x)| và đường thẳng y=m song song trục hoành có đồ thị ở hình bên. Hai đồ thị có bao nhiêu giao điểm thì PT |f(x)|=m có bấy nhiêu nghiệm.
m∈(1;3) thì hai đồ thị có 4 giao điểm, suy ra PT |f(x)|=m có 4 nghiệm. Chọn A.
Bài tập 9: Cho hàm số y=f(x)=(x2+x−2).g(x) có đồ thị như hình vẽ.
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m để phương trình |x2+x−2|.g(x)=m có 3 nghiệm phân biệt. Tổng các phần tử của S là: A. 4 B. 6 C. −6 D. −4 |
Lời giải chi tiết
Ta có: x2+x−2≥0⇔[x≥1x≤−2
Gọi y=f(x)=(x2+x−2).g(x)(C) thì đồ thị hàm số y=|x2+x−2|.g(x) gồm 2 phần.
Phần 1: Là phần của (C) ứng với miền [x≥1x≤−2
Phần 2: Lấy đối xứng phần (C) ứng với miền −2<x<1 qua trục hoành.
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra phương trình |x2+x−2|.g(x)=m có 3 nghiệm phân biệt khi −4<m<0.
Kết hợp m∈Z ⇒m={−3;−2;−1}⇒ tổng các phần tử của S là −6. Chọn C.
Bài tập 10: Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Số nghiệm của phương trình |f(x−1)|=2 là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 |
Lời giải chi tiết
Ta có đồ thị hàm số y=f(x) có dạng như hình sau:
Đồ thị hàm số y=f(x−1)(C) là đồ thị hàm số y=f(x) khi dịch sang phải 1 đơn vị (xem hình 1).
Đồ thị hàm số y=|f(x−1)| là gồm 2 phần (xem hình 2)
Phần 1: Là phần của (C) nằm trên trục hoành
Phần 2: Lấy đối xứng phần nằm dưới trục hoành của (C) qua Ox.
Dựa vào đồ thị hàm số y=|f(x−1)| suy ra phương trình |f(x−1)|=2 có 5 nghiệm. Chọn B.
Bài tập 11: Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình |f(x+1)|=m có nhiều nghiệm nhất khi: A. m=72 B. 1<m<72 C. m=1 D. 0<m<1 |
Lời giải chi tiết
Đồ thị hàm số y=f(x+1)(C) là đồ thị hàm số y=f(x) khi dịch sang trái 1 đơn vị (xem hình 1)
![]() |
![]() |
Đồ thị hàm số y=|f(x+1)| gồm 2 phần (xem hình 2)
Phần 1: Là phần của (C) nằm trên trục hoành
Phần 2: Lấy đối xứng phần nằm dưới trục hoành của (C) qua Ox.
Dựa vào đồ thị hàm số y=|f(x+1)| suy ra phương trình |f(x+1)|=m có nhiều nghiệm nhất là 6 nghiệm khi 0<m<1. Chọn D.
Bài tập 12: Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(|x|−1)=m có 4 nghiệm phân biệt A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 |
Lời giải chi tiết
Đồ thị hàm số y=f(x−1)(C) là đồ thị hàm số y=f(x) khi dịch sang phải 1 đơn vị (hình 1)
Đồ thị hàm số y=f(|x|−1) gồm 2 phần:
Phần 1: Là phần của (C) nằm bên phải trục tung.
Phần 2: Hàm số y=f(|x|−1) là hàm chẵn, ta lấy đối xứng phần 1 qua trục tung (hình 2).
Dựa vào hình 2 suy ra phương trình f(|x|−1)=m có 4 nghiệm phân biệt khi −1<m<3
Với m∈Z⇒m={0;1;2}. Chọn A.
TOÁN LỚP 12