Phương pháp: Đặt M(z);A(z1);B(z2)là các điểm biểu diễn số phức z;z1 và z2. Khi đó từ giả thiết |z−z1|=|z−z2|suy ra MA=MB, tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường trung trực ∆ của AB.
Gọi N(z0)là điểm biểu diễn số phức z0
Ta có MN=|z−z0|nhỏ nhất khi MNmin khi M là hình chiếu vuông góc của N trên d và MNmin=d(N;Δ)
Bài tập 1: Cho số phức z thỏa mãn |z−4−i|=|z+i|. Gọi z=a+bi(a;b∈R) là số phức thỏa mãn |z−1+3i| nhỏ nhất. Giá trị của biểu thức T=2a+3blà:
A. −4 B. 4 C. 0 D. 1 |
Lời giải chi tiết
Đặt M(z);A(4;1),B(0;−1) là các điểm biểu diễn số phức z;4+i và −i. Khi đó từ giả thiết suy ra MA=MB, tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường trung trực của AB đi qua I(2;0) và có VTPT là →n=→AB(−4;−2)⇒Δ:2x+y−4=0
Gọi N(1;−3)là điểm biểu diễn số phức 1−3i
Ta có |z−1+3i| nhỏ nhất khi MNmin khi M là hình chiếu vuông góc của N trên ∆, suy ra MN:x−2y+1=0
Giải hệ {2x+y−4=0x−2y−7=0⇒{x=3y=−2⇒M(3;−2)⇒z=3−2i⇒2a+3b=0. Chọn C.
Bài tập 2: Cho các số phức z thỏa mãn |z−2i|=|z+2|. Gọi z là số phức thỏa mãn |(2−i)z+5|nhỏ nhất. Khi đó :
A. 0<|z|<1 B. 1<|z|<2 C. 2<|z|<3 D. |z|>3 |
Lời giải chi tiết
Gọi M(x;y);A(0;2),B(−2;0)là các điểm biểu diễn số phức z;2i và −2.
Từ giả thiết ⇒MA=MB⇒M∈trung trực của AB có phương trình Δ:x+y=0
Lại có: P=|(2−i)z+5|=|2−i||z+52−i|=√5|z+2+i|, gọi N(−2;−1)là điểm biểu diễn số phức −2−i suy ra P=√5MN
Ta có P nhỏ nhất khi MNmin khi M là hình chiếu vuông góc của N trên ∆, suy ra phương trình MN:x−y+1=0
Giải hệ {x+y=0x−y+1=0⇒{x=−12y=12⇒M(−12;12)⇒z=−12+12i⇒|z|=√22. Chọn A.
Phương pháp: Đặt M(z);I(z0);E(z1) là các điểm biểu diễn số phức z;z0 và z1. Khi đó từ giả thiết |z−z0|=R⇔MI=R ⇒M thuộc đường tròn tâm I bán kính R. Ta có: P=ME lớn nhất ⇔MEmaxvà P nhỏ nhất ⇔MEmin. Khi đó:
Pmax=IE+R⇔M≡M2và Pmin=|IE−R|⇔M≡M1
(Điểm E có thể nằm trong hoặc ngoài đường tròn).
Bài tập 1: Cho số phức zthỏa mãn |iz−3+2i|=3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=|z−1−i|
A. Pmin=3 B.Pmin=√13−3 C. Pmin=2 D. Pmin=√10 |
Lời giải chi tiết
Ta có: |iz−3+2i|=3⇔|i||z−3i+2|=3⇔|z+2+3i|=3⇒ tập hợp điểm M biểu diễn số phức zlà đường tròn tâm I(−2;−3) bán kính R=3
Gọi E(1;1) là điểm biểu diễn số phức 1+i⇒P=ME⇒Pmin=|EI−R|=2
Bài tập 2: Cho số phức z thỏa mãn |z+2−i|=√5. Gọi z1 và z2 lần lượt là 2 số phức làm cho biểu thức P=|z−2−3i| đạt giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính T=3|z1|+2|z2|
A. T=20 B. T=6 C. T=14 D. T=24 |
Lời giải chi tiết
Ta có: |z+2−i|=√5⇒tập hợp điểm M biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(−2;1) bán kính R=√5. Gọi E(2;3)⇒P=ME
Phương trình đường thẳng IE:x−2y+4=0
Dựa vào hình vẽ ta có Pmax=IE+R⇔M≡M2
Giải hệ {x−2y+4=0(x+2)2+(y−1)2=5⇒[M2(−4;0)⇒Pmin=3√5M1(0;2)⇒Pmin=√5.
Do đó T=3|z1|+2|z2|=3.2+2.4=14. Chọn C.
Phương pháp: Đặt M(z);A(z1);B(z2);H(z3);K(z4) là các điểm biểu diễn số phức z;z1;z2;z3và z4. Khi đó từ giả thiết |z−z1|=|z−z2| suy ra MA=MB, tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường trung trực ∆ của AB; P=|z−z3|+|z−z4|=MH+MK
TH1: H, K nằm khác phía so với đường thẳng ∆
Ta có: P=MH+MK≥HK
Dấu bằng xảy ra ⇔M≡Mo=HK∩(Δ)
Khi đó Pmin=HK
TH2: H, K nằm cùng phía so với đường thẳng ∆
Gọi H’ là điểm đối xứng của ∆
Khi đó: P=MH+MK=MH′+MK≥H′K
Dấu bằng xảy ra ⇔M≡Mo=H′K∩(Δ)
Khi đó Pmin=H′K
Bài tập 1: Cho số phức z thỏa mãn |z−1+2i|=|z+3−2i|. Gọi z=a+bi(a;b∈R) sao cho
P=|z−2−4i|+|z+1−i| đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó a+b là: A. 3 B. 5 C. 8 D. 4 |
Lời giải chi tiết
Đặt M(z);A(1;−2),B(−3;2) tử giả thiết suy ra MA=MB nên M thuộc đường thẳng trung trực của AB có phương trình Δ:x−y+1=0, gọi H(2;4)và K(−1;1) là các điểm biểu diễn số phức 2+4i và −1+i
Ta có P=MH+MKvà 2 điểm H, K cùng phía so với đường thẳng ∆
Gọi H’ là điểm đối xứng của Δ:x−y+1=0
Ta có: HH′:x+y−6=0tọa độ trung điểm của HH’ là nghiệm hệ phương trình {x−y+1=0x+y−6=0⇒I(52;72)
Suy ra H′(3;3)
Lại có: P=MH+MK=MH′+MK≥H′K
Dấu bằng xảy ra ⇔M=H′K∩d. Phương trình đường thẳng H’K là: H′K:x−2y+3=0
Suy ra M0=H′K∩Δ⇒Mo(1;2)⇒z=1+2i. Khi đó Pmin=H′K=2√5. Chọn A.
Bài tập 2: Cho số phức z thỏa mãn |z−2+4i|=|iz−2|. Gọi z=a+bi(a;b∈R) sao cho
P=|z−i|+|z+1+3i| đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị nhỏ nhất đấy bằng A. √53 B. √37 C. 4 D. √41 |
Lời giải chi tiết
Ta có:|z−2+4i|=|iz−2|⇔|z−2+4i|=|i||z−2i|=|z+2i|
Gọi M(z);A(2;−4),B(0;−2)từ giả thiết suy ra MA=MB nên M thuộc đường thẳng trung trực của AB có phương trình Δ:x−y−4=0, gọi H(0;1)và K(−1;−3)là các điểm biểu diễn số phức ivà −1−3i
Ta có: P=MH+MKvà 2 điểm H, K cùng phía so với đường thẳng ∆
Gọi H’ là điểm đối xứng của Δ:x−y−5=0
Ta có: HH′:x+y−1=0 tọa độ trung điểm của HH’ là nghiệm hệ phương trình {x−y−4=0x+y−1=0⇒I(52;−32)
Suy ra H′(5;−4)
Lại có: P=MH+MK=MH′+MK≥H′K=√37. Chọn B.
Phương pháp: Đặt xM(z);A(z1);B(z2);H(z3);K(z4) là các điểm biểu diễn số phức z;z1;z2;z3 và z4. Khi đó từ giả thiết |z−z1|≡|z−z2| suy ra MA=MB, tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường trung trực ∆ của AB; P=|z−z3|2+|z−z4|2=MH2+MK2
Gọi I là trung điểm củaHK⇒MI2=MH2+MK22−HK24⇒P=MH2+MK2=2MI2+HK22
nhỏ nhất khi MImin⇔M là hình chiếu vuông góc của I xuốngΔ.
Bài tập 1: Cho số phức z thỏa mãn |z+2−4i|=|z−2i|. Gọi z là số phức thoả mãn biểu thức P=|z−i|2+|z−4+i|2đạt giá trị nhỏ nhất. Tính|z|2.
A. |z|2=12 B. |z|2=10 C. |z|2=2 D. |z|2=5 |
Lời giải chi tiết
Gọi M(z);A(−2;4),B(0;2) là các điểm biểu diễn số phứcz;−2+4i và 2i
Khi đó |z+2−4i|=|z−2i|⇔MA=MB⇒Mthuộc trung trực của AB có phương trìnhΔ:x−y+4=0
GọiH(0;1),K(4;−1)⇒P=MH2+MK2=2MI2+HK22
(với I(2;0) là trung điểm của HK)
Do đóPmin⇔MEmin hay M là hình chiếu vuông góc của I xuốngΔ, khi đó
IM:x+y−2=0⇒M=IM∩Δ⇒M(−1;3)⇒|z|2=OM2=10. Chọn B.
Bài tập 2: Cho số phức z thỏa mãn |z−1+3i|=|z+2+i|. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P=|z−2+4i|2+|z+2i|2 là: A. Pmin=8 B. Pmin=9 C. Pmin=16 D. Pmin=25 |
Lời giải chi tiết
Gọi M(z);A(1;−3),B(−1;−1) là các điểm biểu diễn số phứcz;1+3i và −1−i
Khi đó|z−1+3i|=|z+1+i|⇔MA=MB⇒Mthuộc trung trực của AB có phương trìnhΔ:x−y−2=0
GọiH(2;−4),K(0;−2)⇒P=MH2+MK2=2MI2+HK22
(vớiI(1;−3)là trung điểm của HK)
Do đó Pmin⇔MEmin hay M là hình chiếu vuông góc của I xuốngΔ, khi đó Pmin=2[d(I;Δ)]2+HK22=8. Chọn A.
Phương pháp: ĐặtM(z);A(z1);B(z2);I(z0) là các điểm biểu diễn số phức z;z1;z2 và z0.
Khi đó từ giả thiết |z−z0|=R⇔MI=R⇒Mthuộc đường tròn tâm I bán kính R.
Gọi E là trung điểm của AB ta có: P=2ME2+AB22 lớn nhất ⇔MEmaxvà P nhỏ nhất⇔MEmin.
Khi đóPmax⇔M≡M2 và Pmin⇔M≡M1.
Bài tập 1: Cho số phức z thỏa mãn |z−1+2i|=2. Gọiz=a+bi(a;b∈R) là số thức thỏa mãn biểu thức P=|z−2−3i|2+|z−5i|2 đạt giá trị lớn nhất. Tính T=a+b
A. T=1 B. T=3 C. T=−1 D. T=−3 |
Lời giải chi tiết
Gọi M(z);I(1;−2) khi đóMI=2⇔Mthuộc đường tròn tâm
I(1;−2) bán kính R=2
Đặt A(2;3);B(0;5)⇒P=MA2+MB2
Gọi H(1;4)là trung điểm của AB ta có :
P=2MH2+AB22 lớn nhất⇔MHmax
Do MH≤MI+IH⇔MHmax⇔M≡M2
Ta có:IH:x=1
Giải hệ{x=1(x−1)2+(y+2)2=4⇒{M1(1;0)M2(1;−4). Do đóa+b=−3. Chọn D.
Bài tập 2: Cho số phức z thỏa mãn |z−3+i|=√132. Gọi z=a+bi(a;b∈R) là số thức thỏa mãn biểu thức P=|z−2−i|2+|z−3i|2 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính T=a+b
A. T=52 B. T=32 C. T=132 D. T=92 |
Lời giải chi tiết
Gọi M(z);I(3;−1)khi đóMI=√132⇔M thuộc đường tròn tâm I(3;−1) bán kính R=√132
Đặt A(2;1);B(0;3)⇒P=MA2+MB2
Gọi E(1;2)là trung điểm của AB ta có :
P=2ME2+AB22nhỏ nhất⇔MEmin
Do ME≥|MI−IE|⇔MEmin⇔M≡M1
Ta có: IE:3x+2y−7=0. Giải hệ{3x−2y−7=0(x−3)2+(y+1)2=134⇒{M1(2;12)M2(4;−52). Do đóa+b=52. Chọn A.
trong đó z0;w1;w2 là các số phức đã biết. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thứcP=|z1−z2|
Phương pháp: Đặt M(z1);N(z2) lần lượt là các điểm biểu diễn số phức z1và z2.
Điểm M thuộc đường tròn tâmI(z0) bán kínhR,N thuộc trung trực Δ của AB vớiA(w1);B(w2)
Lại có: P=MN⇒Pmin=|d(t;Δ)−R|
f
Ví dụ 1: Cho số phức z1 thỏa mãn |z−2|2−|z+i|2=1 và số phức z2 thỏa mãn |z−4−i|=√5. Tìm giá trị nhỏ nhất của |z1−z2| A. 2√55 B. √5 C. 2√5 D. 3√55 |
Lời giải
Gọi M(z;y)là điểm biểu diễn số phức z1. Khi đó |z−2|2−|z+i|2=1
⇔(x−2)2+y2−x2−(y+1)2=1⇔−4x−2y=−2⇔(Δ):2x+y−1=0
Gọi N(a;b)là điểm biểu diễn số phức z2. Khi đó |z−4−i|=√5⇔(a−4)2+(b−1)2=5
Hay tập hợp điểm N trong mặt phẳng Oxy là đường tròn (C):(x−4)2+(y−1)2=5
Ta có d(I(c);(Δ))=8√5>√5=R(C)
⇒(Δ) không cắt đường tròn(C).
Lại cóMN=|z1−z2|⇒dựa vào hình vẽ ta thấy
MNmin⇔MN=d(I(C);(Δ))−R(C)
Hay|z1−z2|min=8√55−√5=3√55. Chọn D.
Bài toán có thể hỏi thêm là tìm số phức z1 hoặc z2 để|z1−z2|min thì ta chỉ cần viết phương trình đường thẳngMN⊥(Δ) sau đó tìm giao điểm{M=(Δ)∩MNN=(C)∩MN.
Ví dụ 2: Cho hai số phức z1;z2 thỏa mãn |z1+5|=5 và |z2+1−3i|=|z2−3−6i|. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=|z1−z2|
A. Pmin=52 B. Pmin=152 C. Pmin=3 D. Pmin=10 |
Lời giải
Gọi M(z1);N(z2)lần lượt là các điểm biểu diễn các số phứcz1vàz2.
Điểm M thuộc đường thẳng tròn tâm I(−5;0) bán kính R=5.
Điểm N thuộc đường thẳng trung trực Δ của AB với A(−1;3);B(3;6)⇒Δ:4x+3y−352=0
Lại có: P=MN⇒Pmin=|d(I;Δ)−R|=52. Chọn A.
Phương pháp: Đặt M(z1);N(z2)lần lượt là các điểm biểu diễn số phức z1và z2.
Điểm M thuộc đường tròn tâm (C1) tâm I(w1) bán kính R1 và N thuộc đường tròn (C2) tâm K(w2) bán kính R2⇒P=MN. Dựa vào các vị trí tương đối của 2 đường tròn để tìm MNmax;MNmin
Ví dụ 1: Cho hai số phức z;w thỏa mãn z.¯z=1 và |w−3+4i|=2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=|z−w|
A. Pmax=5 B. Pmax=8 C. Pmax=10 D. Pmax=5+√2 |
Lời giải
Ta có:z.¯z=1⇔|z|=1
Gọi M(z);N(w) lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức z và w.
Điểm M thuộc đường tròn tâm (C1) tâm O(0;0) bán kính R1=1 và N thuộc đường tròn (C2) tâm K(3;−4) bán kính R2=2⇒P=MN.
Dễ thấy OK=5>R1+R2 nên (C1) và (C2) nằm ngoài nhau suy ra MNmax=OK+R1+R2=8. Chọn B.
Ví dụ 2: [Đề tham khảo Bộ GD {} ĐT 2018] Xét các số phứcz=a+bi(a,b∈R) thỏa mãn điều kiện |z−4−3i|=√5. Tính P=a+bkhi giá trị biểu thức |z+1−3i|+|z−1+i| đạt giá trị lớn nhất
A. P=10 B. P=4 C. P=6 D. P=8 |
Lời giải
GọiM(x;y)là điểm biểu diễn số phứcz
Từ giả thiết, ta có |z−4−3i|=√5⇔(x−4)2+(y−3)2=5⇒M thuộc đường tròn(C)tâmI(4;3), bán kính R=√5. Khi đó P=MA+MB, vớiA(−1;3),B(1;−1).
Ta có P2=MA2+MB2+2MA.MB≤2(MA2+MB2).
Gọi E(0;1)là trung điểmAB⇒ME2=MA2+MB22−AB24.
Do đó P2≤4.ME2+AB2 mà ME≤CE=3√5 suy ra P2≤4.(3√5)2+(2√5)2=200.
Với C là giao điểm của đường thẳng EI với đường tròn(C).
VậyP≤10√2. Dấu″ xảy ra\left\{ \begin{array} {} MA=MB \\ {} M\equiv C \\ \end{array} \right.\Rightarrow M\left( 6;4 \right)\Rightarrow a+b=10. Chọn A.
Ví dụ 3: [Đề tham khảo Bộ GD {} ĐT 2017] Xét các số phức z thỏa mãn điều kiện:
\left| z+2-i \right|+\left| z-4-7i \right|=6\sqrt{2}. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của\left| z-1+i \right|. Tính P=M+m A. P=\sqrt{13}+\sqrt{73} B. P=\frac{5\sqrt{2}+2\sqrt{73}}{2} C. P=5\sqrt{2}+\sqrt{73} D. P=\frac{5\sqrt{2}+\sqrt{73}}{2} |
Lời giải
Đặt z=x+yi\left( x,y\in \mathbb{R} \right) và gọi
M\left( x;y \right),A\left( -2;1 \right),B\left( 4;7 \right) suy ra AB=6\sqrt{2}.
Ta có =\left( 6;6 \right)\Rightarrow =\left( 1;-1 \right)\Rightarrow phương trình đường thẳng
AB là x-y+3=0.
Từ giả thiết, ta có MA+MB=6\sqrt{2}\to MA+MB=AB
suy ra M thuộc đoạn thẳng AB.
Gọi N\left( 1;-1 \right)\Rightarrow \left| z-1+i \right|=\sqrt{{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}=MN\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} {{\left| z-1+i \right|}_{min}}=M{{N}_{\min }} \\ {} {{\left| z-1+i \right|}_{\text{max}}}=M{{N}_{\text{max}}} \\ \end{array} \right..
Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất khi và chỉ khi M là hình chiếu của N trên AB.
Hay M{{N}_{\min }}=d\left( N;\left( AB \right) \right)=\frac{\left| 1-\left( -1 \right)+3 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}}}=\frac{5\sqrt{2}}{2}\to m=\frac{5\sqrt{2}}{2}
Độ dài đoạn thẳng MN lớn nhất khi và chỉ khiM\equiv AhoặcM\equiv B.
Ta có \left\{ \begin{array} {} M\equiv A\to MN=AN=\sqrt{13} \\ {} M\equiv B\to MN=BN=\sqrt{73} \\ \end{array} \right.\Rightarrow M{{N}_{max}}=\sqrt{73}\to M=\sqrt{73}.
Vậy giá trị biểu thức P=M+m=\frac{5\sqrt{2}+2\sqrt{73}}{2}. Chọn B.
Ví dụ 4: Xét các số phức z thỏa mãn điều kiện: \left| z-1-i \right|+\left| z-7-4i \right|=3\sqrt{5}. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \left| z-5+2i \right|. Tính P=M+m
A. P=\sqrt{5}+\sqrt{10} B. P=\frac{2\sqrt{5}+\sqrt{10}}{2} C. P=2\left( \sqrt{5}+\sqrt{10} \right) D. P=\frac{5\sqrt{2}+\sqrt{10}}{2} |
Lời giải
Đặt z=x+yi\left( x,y\in \mathbb{R} \right) và gọi M\left( x;y \right),A\left( 1;1 \right),B\left( 7;4 \right)
suy ra AB=3\sqrt{5}.
Ta có=\left( 6;3 \right)\Rightarrow {{}_{_{(AB)}}}=\left( 1;-2 \right)\Rightarrow phương trình đường
thẳng AB là x-2y+1=0.
Từ giả thiết, ta có MA+MB=3\sqrt{5}\to MA+MB=AB
suy ra M thuộc đoạn thẳng AB.
GọiN\left( 5;-2 \right)\Rightarrow \left| z-5+2i \right|=MN\Rightarrow \left\{ \begin{array} {} {{\left| z-5+2i \right|}_{min}}=M{{N}_{\min }} \\ {} {{\left| z-5+2i \right|}_{max}}=M{{N}_{\text{max}}} \\ \end{array} \right..
Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất khi và chỉ khi M là hình chiếu của N trên AB.
Hay M{{N}_{\min }}=d\left( N;\left( AB \right) \right)=\frac{\left| 5-2\left( -2 \right)+1 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}=2\sqrt{5}\to m=2\sqrt{5}
Độ dài đoạn thẳng MN lớn nhất khi và chỉ khiM\equiv AhoặcM\equiv B.
Ta có\left\{ \begin{array} {} M\equiv A\to MN=AN=5 \\ {} M\equiv B\to MN=BN=2\sqrt{10} \\ \end{array} \right.\Rightarrow M{{N}_{max}}=2\sqrt{10}\to M=2\sqrt{10}.
Vậy giá trị biểu thức P=M+m=2\left( \sqrt{5}+\sqrt{10} \right). Chọn C.
Ví dụ 5: Biết số phức z thỏa mãn đồng thời hai điều kiện \left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}và biểu thức M={{\left| z+2 \right|}^{2}}-{{\left| z-i \right|}^{2}} đạt giá trị lớn nhất. Tính môđun của số phức z+i.
A. \left| z+i \right|=2\sqrt{41} B. \left| z+i \right|=3\sqrt{5} C. \left| z+i \right|=5\sqrt{2} D. \left| z+i \right|=\sqrt{41} |
Lời giải
Gọi z=x+yi\left( x,y\in \mathbb{R} \right)
Ta có: \left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}\Leftrightarrow {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=5\Rightarrow tập hợp điểm biểu diễn số phức z là dường tròn \left( C \right) tâm I\left( 3;4 \right) và R=\sqrt{5}.
Mặt khác: M={{\left| z+2 \right|}^{2}}-{{\left| z-i \right|}^{2}}={{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}-\left[ \left( {{x}^{2}} \right)+{{\left( y-1 \right)}^{2}} \right]=4x+2y+3\Leftrightarrow d:4x+2y+3-M=0
Do số phức z thỏa mãn đồng thời hai điều kiện nên d và \left( C \right) có điểm chung
\Leftrightarrow d\left( I;d \right)\le R\Leftrightarrow \frac{\left| 23-M \right|}{2\sqrt{5}}\le \sqrt{5}\Leftrightarrow \left| 23-M \right|\le 10\Leftrightarrow 13\le M\le 33
\Rightarrow {{M}_{max}}=33\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} 4x+2y-30=0 \\ {} {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=5 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {} x=5 \\ {} y=-5 \\ \end{array} \right.\Rightarrow z+i=5-4i\Rightarrow \left| z+i \right|=\sqrt{41}. Chọn D.
Ví dụ 6: Cho hai số phức {{z}_{1}} và {{z}_{2}} thỏa mãn {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=8+6i và \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=2. Tìm giá trị lớn nhất của P=\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|?
A. P=4\sqrt{6} B. P=5+3\sqrt{5} C. P=2\sqrt{26} D. P=34+3\sqrt{2} |
Lời giải
Đặt A\left( {{z}_{1}} \right);B\left( {{z}_{2}} \right)theo giả thiết ta có: \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}=(8;6);\left| - \right|=2;P=OA+OB
104={{\left( + \right)}^{2}}+{{\left( - \right)}^{2}}=2\left( O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}} \right)\ge {{\left( OA+OB \right)}^{2}}={{P}^{2}}\Rightarrow P\le \sqrt{104}=2\sqrt{26}. Chọn C.
Ví dụ 7: [Đề thi thử chuyên Đại học Vinh 2018] Giả sử {{z}_{1}},{{z}_{2}} là hai trong các số phức z thỏa mãn \left| iz+\sqrt{2}-i \right|=1 và \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=2. Giá trị lớn nhất của \left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|bằng
A. 3 B. 2\sqrt{3} C. 3\sqrt{2} D. 4 |
Lời giải
Ta có:\left| iz+\sqrt{2}-i \right|=1\Leftrightarrow \left| i\left( x+yi \right)+\sqrt{2}-i \right|=1 (vớiz=x+yi\left( x;y\in \mathbb{R} \right))
\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-\sqrt{2} \right)}^{2}}=1\Rightarrow M\left( x;y \right) biểu diễn zthuộc đường tròn tâmI\left( 1;\sqrt{2} \right) bán kính R=1.
Giả sử A\left( {{z}_{1}} \right);B\left( {{z}_{2}} \right) do \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=2\Rightarrow AB=2=2R nên AB là đường kính của đường tròn\left( I;R \right)
Lại có:\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|=OA+OB
Mặt khác theo công thức trung tuyến ta có:O{{I}^{2}}=\frac{O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}\Rightarrow O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}=8
Theo BĐT Bunhiascopky ta có: 2\left( O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}} \right)\ge {{\left( OA+OB \right)}^{2}}\Rightarrow OA+OB\le 4. Chọn D.
Ví dụ 8: Cho {{z}_{1}},{{z}_{2}} là hai trong các số phức z thỏa mãn điều kiện \left| z-5-3i \right|=5và \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=8. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|là:
A. 6-\sqrt{34} B. 2\sqrt{34}-6 C. 2\sqrt{34}+6 D. \sqrt{34}+6 |
Lời giải
Giả sử \text{w}={{z}_{1}}+{{z}_{2}}
Đặt\left\{ \begin{array} {} {{\text{w}}_{1}}={{z}_{1}}-5-3i \\ {} {{\text{w}}_{2}}={{z}_{2}}-5-3i \\ \end{array} \right. suy ra {{\text{w}}_{1}}+{{\text{w}}_{2}}={{z}_{1}}+{{z}_{2}}-10-6i=\text{w}-10-6i\Leftrightarrow \left| {{\text{w}}_{1}}+{{\text{w}}_{2}} \right|=\left| \text{w}-10-6i \right|
Mà \left\{ \begin{array} {} \left| {{\text{w}}_{1}} \right|=\left| {{\text{w}}_{2}} \right|=5 \\ {} \left| {{\text{w}}_{1}}-{{\text{w}}_{2}} \right|=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=8 \\ \end{array} \right. mà {{\left| {{\text{w}}_{1}}+{{\text{w}}_{2}} \right|}^{2}}+{{\left| {{\text{w}}_{1}}-{{\text{w}}_{2}} \right|}^{2}}=2\left( {{\left| {{\text{w}}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{\text{w}}_{2}} \right|}^{2}} \right)\Rightarrow {{\left| {{\text{w}}_{1}}+{{\text{w}}_{2}} \right|}^{2}}=36.
Vậy \left| \text{w}-10-6i \right|=\left| {{\text{w}}_{1}}+{{\text{w}}_{2}} \right|=\sqrt{36}=6\Rightarrow \text{w}thuộc đường tròn tâm I\left( 10;6 \right), bán kính R=6.
Cách 2: Gọi A\left( {{z}_{1}} \right);B\left( {{z}_{2}} \right) biểu diễn số phức{{z}_{1}};{{z}_{2}}
Ta có: tập hợp z là đường tròn tâm I\left( 5;3 \right) bán kính R=5,AB=8
Gọi H là trung điểm của AB\Rightarrow \text{w}={{z}_{1}}+{{z}_{2}}=+=2\left( 1 \right)
Mặt khácIH=\sqrt{I{{A}^{2}}-H{{A}^{2}}}=3\Rightarrow tập hợp điểm H là đường tròn{{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=9\left( C \right).
Giả sử \text{w}\left( a;b \right),\left( 1 \right)\Rightarrow H\left( \frac{a}{2};\frac{b}{2} \right)\in \left( C \right)\Rightarrow {{\left( \frac{a}{2}-5 \right)}^{2}}+{{\left( \frac{b}{2}-3 \right)}^{2}}=9\Leftrightarrow {{\left( a-10 \right)}^{2}}+{{\left( b-6 \right)}^{2}}=36.
Do đó tập hợp điểm biểu diễn w thuộc đường tròn tâm I\left( 10;6 \right), bán kính R=6.
Ta có:{{\left| \text{w} \right|}_{\min }}=\left| OI-R \right|=2\sqrt{34}-6. Chọn B.
Ví dụ 9: Cho {{z}_{1}},{{z}_{2}} là hai nghiệm của phương trình \left| 6-3i+iz \right|=\left| 2z-6-9i \right|, thỏa mãn điều kiện \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\frac{8}{5}. Giá trị lớn nhất của \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|
A. \frac{31}{5} B. \frac{56}{5} C. 4\sqrt{2} D. 5 |
Lời giải
Đặt z=x+yi\left( x;y\in \mathbb{R} \right) suy ra \left\{ \begin{array} {} 6-3i+iz=6-3i+i\left( x+yi \right)=6-y+\left( x-3 \right)i \\ {} 2z-6-9i=2x+2yi-6-9i=2x-6+\left( 2y-9 \right)i \\ \end{array} \right.
Khi đó, giả thiết\Leftrightarrow {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-6 \right)}^{2}}={{\left( 2x-6 \right)}^{2}}+{{\left( 2y-9 \right)}^{2}}\Leftrightarrow {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=1\,\,\,\,\,\left( C \right).
Tập hợp zlà đường tròn tâmI\left( 3;4 \right)bán kính R=1,AB=\frac{8}{5}
Đặt \text{w}={{z}_{1}}+{{z}_{2}} gọi H là trung điểm củaAB\Rightarrow \text{w}={{z}_{1}}+{{z}_{2}}=+=2\left( 1 \right)
Mặt khácIH=\sqrt{I{{A}^{2}}-H{{A}^{2}}}=\frac{3}{5}\Rightarrow tập hợp điểm H là đường tròn {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=\frac{9}{25}\,\,\,\left( C \right).
Giả sử \text{w}\left( a;b \right),\left( 1 \right)\Rightarrow H\left( \frac{a}{2};\frac{b}{2} \right)\in \left( C \right)\Rightarrow {{\left( \frac{a}{2}-3 \right)}^{2}}+{{\left( \frac{b}{2}-4 \right)}^{2}}=\frac{9}{25}\Leftrightarrow {{\left( a-6 \right)}^{2}}+{{\left( b-8 \right)}^{2}}=\frac{36}{25}.
Do đó tập hợp điểm biểu diễn w thuộc đường tròn tâm I\left( 6;8 \right), bán kính R=\frac{6}{5}.
Ta có: {{\left| \text{w} \right|}_{max}}=OI+R=10+\frac{6}{5}=\frac{56}{5}.
Chọn B.
Ví dụ 10: [Đề thi thử chuyên Đại học Vinh 2018] Cho số phức z thỏa mãn z không phải là số thực và \text{w}=\frac{z}{2+{{z}^{2}}} là số thực. Giá trị lớn nhất của biểu thứcM=\left| z+1-i \right|là
A. 2 B. 2\sqrt{2} C. \sqrt{2} D. 8 |
Lời giải
Ta có \text{w}=\frac{z}{2+{{z}^{2}}}\Rightarrow \overline{\text{w}}=\overline{\frac{z}{2+{{z}^{2}}}}=\frac{\overline{z}}{2+{{\overline{z}}^{2}}}\left( 1 \right). Vì w là số thực nên\text{w}=\overline{\text{w}}\left( 2 \right).
Từ (1), (2) suy ra \text{w}=\frac{z}{2+{{z}^{2}}}=\frac{\overline{z}}{2+{{\overline{z}}^{2}}}\Leftrightarrow z\left( 2+{{\overline{z}}^{2}} \right)=\overline{z}\left( 2+{{z}^{2}} \right)\Leftrightarrow 2\left( z-\overline{z} \right)=z.\overline{z}\left( z-\overline{z} \right)
\Leftrightarrow \left( z-\overline{z} \right)\left( {{\left| z \right|}^{2}}-2 \right)=0\Leftrightarrow {{\left| z \right|}^{2}}=2\Leftrightarrow \left| z \right|=\sqrt{2} (vì zkhông là số thực nênz-\overline{z}\ne 0).
Đặt \text{w}=z+1-i\Leftrightarrow z=\text{w}-1+i nên \left| \text{w}-1+i \right|=\sqrt{2}\Rightarrow {{\left| \text{w} \right|}_{max}}=\sqrt{2}+\sqrt{{{1}^{2}}+{{1}^{2}}}=2\sqrt{2}. Chọn B.
Cách 2: Ta có w là số thực nên \frac{1}{\text{w}}=z+\frac{2}{z} là số thực.
Đặt z=a+bi\Rightarrow \frac{1}{\text{w}}=a+bi+\frac{2\left( a-bi \right)}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} là số thực khi b-\frac{2b}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {} b=0\left( kot/mycbt \right) \\ {} {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=2\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{2} \\ \end{array} \right.
Tập hợp điểm biểu diễn z là đường tròn O\left( 0;0 \right);R=\sqrt{2}
Đặt M\left( z \right);A\left( -1;1 \right)\Rightarrow M{{A}_{max}}=AO+R=2\sqrt{2}. Chọn B.
Ví dụ 11: Cho số phức z thỏa mãn \left| z \right|=1. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thứcP=\left| z+1 \right|+\left| {{z}^{2}}-z+1 \right|. Tính giá trị của M.m
A. \frac{13\sqrt{3}}{4} B. \frac{39}{4} C. 3\sqrt{3} D. \frac{13}{4} |
Lời giải
Gọi z=x+yi;\left( x\in \mathbb{R};y\in \mathbb{R} \right). Ta có:\left| z \right|=1\Leftrightarrow z.\overline{z}=1.
Đặt t=\left| z+1 \right|,ta có 0=\left| z \right|-1\le \left| z+1 \right|\le \left| z \right|+1=2\Rightarrow t\in \left[ 0;2 \right].
Ta có {{t}^{2}}=\left( 1+z \right)\left( 1+\overline{z} \right)=1+z.\overline{z}+z+\overline{z}=2+2x\Rightarrow x=\frac{{{t}^{2}}-2}{2}
Suy ra \left| {{z}^{2}}-z+1 \right|=\left| {{z}^{2}}-z+z.\overline{z} \right|=\left| z \right|\left| z-1+\overline{z} \right|=\sqrt{{{\left( 2x-1 \right)}^{2}}}=\left| 2x-1 \right|=\left| {{t}^{2}}-3 \right|
Xét hàm sốf\left( t \right)=t+\left| {{t}^{2}}-3 \right|,t\in \left[ 0;2 \right]. Bằng cách dùng đạo hàm, suy ra
\text{max }f\left( t \right)=\frac{13}{4};\min f\left( t \right)=\sqrt{3}\Rightarrow M.n=\frac{13\sqrt{3}}{4}.
Chọn A.
Ví dụ 12: Cho số phức z thỏa mãn \left| z \right|=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T=\left| z+1 \right|+2\left| z-1 \right|
A. \text{MaxT=2}\sqrt{5} B. \text{MaxT=2}\sqrt{10} C. \text{MaxT=3}\sqrt{5} D. \text{MaxT=3}\sqrt{2} |
Lời giải
T=\left| z+1 \right|+2\left| z-1 \right|\le \sqrt{\left( 1+{{2}^{2}} \right)\left( {{\left| z+1 \right|}^{2}}+{{\left| z-1 \right|}^{2}} \right)}=\sqrt{5.2\left( {{\left| z \right|}^{2}}+1 \right)}=2\sqrt{5}(BĐT Cauchy-Swart)
Chú ý: {{\left| z+1 \right|}^{2}}+{{\left| z-1 \right|}^{2}}=2{{x}^{2}}+2{{y}^{2}}+2=2\left( {{\left| z \right|}^{2}}+1 \right) với z=x+yi
Cách 2: Đặt z=x+yi. Ta có : T=\left| x+yi+1 \right|+2\left| x-yi-1 \right|=\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{y}^{2}}}+2\sqrt{{{(x-1)}^{2}}+{{y}^{2}}}
Lại có {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\Rightarrow T=\sqrt{2x+2}+2\sqrt{-2x+2}=f\left( x \right)
Ta có:f'\left( x \right)=\frac{1}{\sqrt{2x+2}}-\frac{2}{\sqrt{2-2x}}=0\Leftrightarrow x=\frac{-6}{10}\Rightarrow {{T}_{max}}=2\sqrt{5}. Chọn A.
Ví dụ 13: Cho số phức z thỏa mãn \left| z-4 \right|+\left| z+4 \right|=10. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \left| z \right| lần lượt là :
A. 10 và 4 B. 5 và 4 C. 4 và 3 D. 5 và 3 |
Lời giải
Đặt z=x+yi;\left( x;y\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow M(x;y)biểu diễn z
Ta có: \left| z-4 \right|+\left| z+4 \right|=10\Leftrightarrow \left| z+yi-4 \right|+\left| x+yi+4 \right|=10
Gọi {{F}_{1}}(-4;0);{{F}_{2}}(4;0)\Rightarrow M{{F}_{1}}+M{{F}_{2}}=10
Khi đó điểm biểu diễn z là Elip có trục lớn
2a=10\Rightarrow a=5;{{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c=8
\Rightarrow c=4\Rightarrow b=\sqrt{{{a}^{2}}-{{c}^{2}}}=3. Do đó 3\le OM\le 5\Rightarrow 3\le \left| z \right|\le 5. Chọn D.
TOÁN LỚP 12