Download pdf GIẢI NHANH HÓA HỮU CƠ BẰNG BTE – lý thuyết và bài tập
Trích trong tài liệu:
a sạch, sấy khô , cân thấy khối lượng thanh sắt tăng 15,1 g. Tìm tên kim loại hóa trị II. A. Cu B. Hg C. Mg D. Fe Câu 38. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi dung dịch mất màu xanh thì thấy dung dịch thu được sau phản ứng giảm so với dung dịch ban đầu 1,38 g. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 là: A. 0,1M B. 0,15M C. 0,2M D. 0,25M Câu 39. Cho 2 cốc A, B có cùng trọng lượng. Đặt A, B lên hai đĩa cân thì cân thăng bằng. Thêm vào cốc A 100 g dung dịch AgNO3 và vào cốc B 100 g dung dịch Na2CO3. Sau đó thêm vào mỗi cốc 200 g dung dịch HCl (HCl lấy dư cho cả hai cốc). Biết rằng khối lượng dung dịch bên cốc B (sau khi thêm HCl) lớn hơn khối lượng dung dịch bên cốc A (sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa) là 12,15 g và ta phải thêm bên đĩa cân có cốc B một quả cân 2,2 gam thì cân mới trở lại thăng bằng. Nồng độ % theo khối lượng của dung dịch AgNO3 và dung dịch Na2CO3 ban đầu lần lượt là: A. 17,0%; 6,3%; B. 17,0%; 5,3% C. 19,0%; 6,3% D. 19,0%; 5,3%
6
Câu 40. Trộn 100 g dung dịch chứa muối sunfat của kim loại kiềm (M) nồng độ 13,2% với 100 g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (ddA) < 200 g. Cho 100 g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. Tính nồng độ % muối MCl trong dung dịch D? A. 3,2% B. 0,75% C. 4,5% D. 1,2% Câu 41. Dung dịch A có chứa NaBr và NaI. Sục Br2 dư vào dung dịch A thu được dung dịch B. Khối lượng muối trong B khác khối lượng muối trong A một lượng là a (g). Sục tiếp khí Cl2 dư vào dung dịch B thu được dung dịch C. Khối lượng muối trong C khác khối lượng muối trong B một lượng bằng a (g). Tính % khối lượng NaI trong hỗn hợp ban đầu? A. 3,71% B. 96,29% C. 4,85% D. 95,15% Câu 42. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá một thời gian thu được chất rắn nặng 0,78m gam. Hiệu
Bạn có thể tham khảo những tài liệu liên quan đến GIẢI NHANH HÓA HỮU CƠ BẰNG BTE – lý thuyết và bài tập nhé!