Đây không phải là phản ứng oxi hóa khử mà chỉ là phản ứng trao đổi. Trong phản ứng này ta coi đó là phản ứng của: $2{{H}^{+}}+\left[ {{O}^{2-}} \right]\to {{H}_{2}}O$ và tạo ra các muối Fe2+ và Fe3+ trong dung dịch. Như vậy nếu biết số mol H+ ta có thể biết được khối lượng của oxi trong hỗn hợp oxit và từ đó có thể tính được tổng số mol sắt trong hỗn hợp ban đầu. |
Câu 1: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m |
♦ Phân tích đề: Sơ đồ $\left\{ \begin{array} {} FeO \\ {} F{{e}_{2}}{{O}_{3}} \\ {} F{{e}_{3}}{{O}_{4}} \\ \end{array} \right.\xrightarrow{HCl}\left\{ \begin{array} {} FeC{{l}_{2}} \\ {} FeC{{l}_{3}} \\ \end{array} \right.\xrightarrow{NaOH}\left\{ \begin{array} {} Fe{{\left( OH \right)}_{2}}\downarrow \\ {} Fe{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow \\ \end{array} \right.\xrightarrow{nung\ trong\ kk}F{{e}_{2}}{{O}_{3}}$
+ Ta coi H+ của axit chỉ phản ứng với O2- của oxit
+ Toàn bộ Fe trong oxit chuyển về Fe2O3
+ Từ số mol H+ ta có thể tính được số mol O trong oxit từ đó có thể tính được lượng Fe có trong oxit.
+ Nung các kết tủa ngoài không khí đều thu được Fe2O3
Ta có ${{n}_{{{H}^{+}}}}={{n}_{HCl}}=0,26\ mol$
Theo phương trình: $2{{H}^{+}}+\left[ {{O}^{2-}} \right]\to {{H}_{2}}O$ trong O2- là oxi trong hỗn hợp oxit
${{n}_{{{O}^{2-}}}}=0,13$mol mà theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mFe + mO =7,68
Nên mFe = 7.68 – 0,13x16 =5,6(gam) → nFe = 0,1 mol
Ta lại có 2Fe →Fe2O3
0,1 0,05
Vậy m = 0,05x160 = 8 gam.
Nhận xét: Ngoài cách giải trên ta cũng có thể quy hỗn hợp về chỉ còn FeO và Fe2O3 vì Fe3O4 coi như là hỗn hợp của FeO.Fe2O3 với số mol như nhau. |
HÓA HỌC LỚP 12