♦ Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn; trong một chu kì, kiềm thổ đứng sau kim loại kiềm.
♦ Kim loại kiềm thổ gồm: Beri (Be); Magie (Mg); Canxi (Ca); Stronti ( Sr); Bari (Ba); Rađi (Ra) (Rađi là nguyên tố phóng xạ không bền).
Nguyên tố |
Be |
Mg |
Ca |
Sr |
Ba |
Cấu hình electron |
[He]2s2 |
[Ne]3s2 |
[Ar]4s2 |
[Kr]5s2 |
[Xe]6s2 |
Bán kính nguyên tử (mm) |
0,089 |
0,136 |
0,174 |
0,191 |
0,220 |
Năng lượng ion hóa I2 (kJ/mol) |
1800 |
1450 |
1150 |
1030 |
970 |
Độ âm điện |
1,57 |
1,31 |
1,00 |
0,95 |
0,89 |
Thế điện cực chuẩn E0M2+/M (V) |
-1,85 |
-2,37 |
-2,87 |
-2,89 |
-2,90 |
Mạng tinh thế |
Lục phương |
Lập phương tâm diện |
Lập phương tâm khối |
Δ Lưu ý :
+ Be tạo nên chủ yếu những hợp chất trong đó liên kết giữa Be với các nguyên tố khác là liên kết cộng hóa trị.
+ Ca, Sr, Ba và Ra chỉ tạo nên hợp chất ion.
+ Khác với kim loại kiềm, nhóm kim loại kiềm thổ không tuân theo một quy luật nhất định về cấu tạo mạng tinh thể, dẫn đến tính chất vật lý khác nhau
HÓA HỌC LỚP 12