♦ Với HCl: RNH2 + HCl → RNH3Cl
♦ Với Brom: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr kết tủa trắng |
1) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khối lượng: mamin + maxit = mmuối
2) Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào ptrình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi => tính m 3) Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng |
Câu 1: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm hai amin, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với HCl dư, thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của hai amin trong hỗn hợp X là
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N. |
Lời giải chi tiết
♦ Đặt CTTQ của X là $\bar{R}N{{H}_{2}}$
$\bar{R}N{{H}_{2}}+HCl-\to \bar{R}N{{H}_{3}}Cl$
♦ Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow 2,1+{{m}_{HCl}}=3,925\Rightarrow {{n}_{HCl}}=0,05\left( mol \right)$
$\Rightarrow \bar{R}+16=\frac{2,1}{0,05}\Rightarrow \bar{R}=26\Rightarrow {{R}_{1}}=15\left( C{{H}_{3}} \right);{{R}_{2}}=29\left( {{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)$
⇒ CTPT của 2 amin là CH3NH2, C2H5NH2
⇒ Đáp án A
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. |
Lời giải chi tiết
Đặt CTTQ của X là CnH2n+2+tNt
X + O2 → CO2 + N2 + H2O
Bảo toàn C, N, H $\Rightarrow 0,1n+0,1.\frac{t}{2}+0,1\left( n+1+\frac{t}{2} \right)=0,5\to 2n+t=4\Rightarrow n=1;t=2$
⇒ CTPT của X là CH2(NH2)2
CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2
$\Rightarrow {{n}_{HCl}}=2.\frac{4,6}{46}=0,2\left( mol \right)$
⇒ Đáp án D
Câu 3: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.
|
Lời giải chi tiết
Đặt CTTQ của X là RN
RN + HCl → RNHCl
$\Rightarrow {{m}_{HCl}}=15-10=5\left( gam \right)\Rightarrow {{n}_{HCl}}=\frac{5}{36,5}\Rightarrow {{M}_{x}}=\frac{10}{5}.36,5=73$
⇒ CTPT của X là C4H11N
Các đồng phân cấu tạo của X là
- Các đồng phân amin bậc 1 :
- Các đồng phân amin bậc 2:
- Các đồng phân amin bậc ba:
⇒ 8 đồng phân ⇒ Đáp án A
Câu 4: Hỗn hợp X gồm ba amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được trộn theo thứ tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 15. Cho 17,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,79 gam muối. Công thức 3 amin trên lần lượt là
A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2. B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. D. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2 |
Lời giải chi tiết
Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow {{n}_{X}}={{n}_{HCl}}=\frac{26,79-17,3}{36,5}=0,26\left( mol \right)$
Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 : x(mol) ; R2NH2 : 10x(mol); R3NH2 : 15x (mol)
$\Rightarrow 26x=0,26\Rightarrow x=0,01\left( mol \right)$
$\Rightarrow \left( {{R}_{\grave{\ }}}+16 \right).0,01+\left( {{R}_{1}}+14+16 \right).0,1+\left( {{R}_{1}}+28+16 \right).0,15=17,3$
$\Rightarrow {{R}_{1}}=29\left( {{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)\Rightarrow $CTPT các chất trong X là C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
⇒ Đáp án B
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho 23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt là
A. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. B. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2. D. C3H5NH2, C4H7NH2, C5H9NH2. |
Lời giải
Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow {{n}_{X}}={{n}_{HCl}}=\frac{34,25-23,3}{36,5}=0,3\left( mol \right)$
Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 : x(mol) ; R2NH2 : 2x(mol); R3NH2 : 3x (mol)
$\Rightarrow 6x=0,3\Rightarrow x=0,05\left( mol \right)$
$\Rightarrow \left( {{R}_{1}}+16 \right).0,05+\left( {{R}_{1}}+14+16 \right).0,1+\left( {{R}_{1}}+28+16 \right).0,15=23,3$
$\Rightarrow {{R}_{1}}=43\left( {{C}_{3}}H{{ {} }_{7}} \right)\Rightarrow $CTPT các chất trong X là C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2
⇒ Đáp án B
HÓA HỌC LỚP 12