Amin là hợp chất hữu cơ khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bởi gốc hiđrocacbon.
♦ Ví dụ : CH3–NH2 ; CH3–NH–CH3 ; CH3–N–CH3 ; CH2=CH–CH2–NH2 ; C6H5NH2.
– Amin béo : CH3NH2, C2H5NH2, ...
– Amin thơm : C6H5NH2, CH3C6H4NH2, ...
– Amin dị vòng : …
– Bậc amin : là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó, các amin được phân loại thành:
Ví dụ : CH3–CH2–CH2–NH2 : Amin bậc I
CH3–CH2–NH–CH3: Amin bậc II
(CH3)3N : Amin bậc III
– Amin đơn chức : CxHyN
– Amin đơn chức no : CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N
– Amin đa chức no : CnH2n+2–z(NH2)z hay CnH2n+2+zNz
Tên gốc hiđrocacbon + amin
Ví dụ : CH3NH2 (Metylamin), C2H5–NH2 (Etylamin), CH3CH(NH2)CH3 (Isopropylamin), ….
Tên hiđrocacbon + vị trí + amin
Ví dụ : CH3NH2 (Metanamin), C2H5–NH2 (Etanamin), CH3CH(NH2)CH3 (Propan - 2 - amin), ...
Tên gọi của một số amin
◊ Lưu ý:
– Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c, … + amin.
– Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính :
+ Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu.
Ví dụ : CH3–NH–C2H5 : N–etyl metyl amin.
+ Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở đầu (nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống nhau).
Ví dụ : CH3–N(CH3)–C2H5 : N, N–etyl đimetyl amin.
+ Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl.
Ví dụ : CH3–N(C2H5 )–C3H7 : N–etyl–N–metyl propyl amin.
– Khi nhóm –NH2 đóng vai trị nh m thế thì gọi là nhóm amino.
Ví dụ : CH3CH(NH2)COOH (axit 2–aminopropanoic).
– Đồng phân về mạch cacbon.
– Đồng phân vị trí nhóm chức.
– Đồng phân về bậc của amin.
HÓA HỌC LỚP 12