R(COOR’)n + nNaOH → R(COONa)n + nR’OH , nancol = n.nmuối (RCOO)nR’ + nNaOH → nRCOONa + R’(OH)n , nmuối = n.nancol R(COO)nR’ + nNaOH → R(COONa)n + R’(OH)n, nancol = nmuối |
Câu 1: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là: A. C2H4(COO)2C4H8 B. C4H8(COO)2C2H4 C. C2H4(COOC4H9)2 D. C4H8(COO C2H5)2 |
Lời giải chi tiết
• Ta có: nZ = nY ⇒ X chỉ chứa chức este
• Sỗ nhóm chức este là: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{X}}}=\frac{0,1.0,2}{0,01}=2\Rightarrow $ CT của X có dạng: R(COO)2R’
• Từ phản ứng thủy phân: naxit = nmuối = $\frac{1}{2}{{n}_{KOH}}=\frac{1}{2}.0,06.0,25=$ 0,0075 mol
⇒ M muối = MR + 83.2 = $\frac{1,665}{0,0075}$ = 222 ⇒ MR = 56 → R là: -C4H8-
${{M}_{este}}=\frac{1,29}{0,0075}=172\Leftrightarrow R+2.44+R'=172\Rightarrow R'=28\left( -{{C}_{2}}{{H}_{4-}} \right)$
⇒ Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4 → đáp án B.
Câu 2: Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và 7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là:
|
Lời giải chi tiết
• Vì Y, Z là đồng đẳng kế tiếp và Z, T là đồng phân của nhau
⇒ có thể đặt công thức chung của este X: ${{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OCO{{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}} \right)}_{3}}$
• ${{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OCO{{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}} \right)}_{3}}+3NaOH\to 3{{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}}COONa+{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}$
• Theo (1), ta có : nmuối = 3neste $\Leftrightarrow \frac{7,2}{41+3\left( 45+14\bar{n} \right)}.3=\frac{7,9}{14\bar{n}+68}$
\[\Rightarrow \bar{n}=2,67\]⇒ CTCT các chất: $\left\{ \begin{array} {} Y:{{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH \\ {} Z:C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}C{{H}_{2}}COOH \\ {} T:CH{{\left( C{{H}_{3}} \right)}_{2}}COOH \\ \end{array} \right.$ → đáp án D
HÓA HỌC LỚP 12