Ví dụ: That is the man who stole your bags.
WHOM - thay thế cho tân ngữ chỉ người
Ví dụ: Ms. Linh is the woman whom my teacher falls in love with.
WHOSE + N - thay thế cho sở hữu cách của người và vật
Ví dụ: I know the author whose story won the first prize in the competition.
WHICH - thay thế cho cả chủ ngữ, tân ngữ và cả một mệnh đề
Ví dụ: The dish which Henry recommends is too complicated for me.
He always tells lie, which makes her sad.
THAT - dùng cho cả người và vật, thay thế cho cả chủ ngữ và tân ngữ
Ví dụ: She liked the book that I gave her on her birthday very much.
Ví dụ: She was the first that came.
Ví dụ: He said anything that came into his head.
Ví dụ: All that I can do for you is to leave you alone.
Ví dụ: It was him that broke into your house.
Ví dụ: The man whom/that we are talking about is my teacher.
= The man about whom we are talking is my teacher.
WHEN - trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian
Ví dụ: May Day is the day when (on which) people hold a meeting. WHERE - trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn Where = at/in/to which
Ví dụ: Do you know the country where (in which) I was born? WHY - trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau "the reason" Why = for which
Ví dụ: Please tell me the reason why (for which) you are so sad.
Ví dụ: The man who/that invented the steam engine was a Scottish scientist.
Ví dụ: James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist.
- Danh từ riêng (Proper noun)
- Tính từ sở hữu + N (my teacher, my friends)
* Lưu ý:
- Mệnh đề quan hệ không giới hạn được ngăn với mệnh đề chính bằng dấu phẩy
- Dùng mệnh đề quan hệ trong các cụm từ chỉ số lượng:
Ví dụ: I tried on three pairs of shoes. None of the shoes fitted me.
= I try on three pairs ofshoes, none of which fitted me.
Ví dụ: They asked me a lot of questions. I couldn't answer most of them.
= They asked me a lot of questions, most of which I couldn't answer.
Who, whom - chỉ dùng cho người
Which - chỉ dùng cho vật
Whose, that - dùng cho cả người và vật
Ví dụ 1:
There is (A) an unresolved controversy as to whom (B) is (C) the real author of the Elizabethan plays commonly (D) credited to William Shakespeare.
Đáp án B
Giải thích: "whom" dùng để thay thế cho tân ngữ nên không dùng "whom" trong trường hợp này.
Sửa: whom ® who
Dịch nghĩa: Có một tranh luận chưa đến hồi kết về việc ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan, cái mà được cho là do William Shakepares viết.
Ví dụ 2:
Today we (A) know that (B) the Earth is one of nine planets who (C) orbit (D) the Sun.
Đáp án C
Giải thích: "who" là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ là người, còn "which" là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ là vật.
Sửa: who ® which/that
Dịch nghĩa: Ngày nay chúng ta biết rằng Trái đất là một trong 9 hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
Cần lưu ý những trường hợp "that" không thay thế được cho các đại từ quan hệ khác.
Vận dụng:
The ancestors of some French Americans (A) originally came (B) to the United States because of (C) the French Revolution, that (D) broke out in 1789.
Đáp án D
Giải thích:Đại từ quan hệ "that" chỉ thay thế được "who", "which", "whom" trong mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy). Trong câu trên, mệnh đề không xác định nên không thay "which" bằng "that" được.
Sửa: that ® which
Dịch nghĩa: Tổ tiên của một nhóm người Pháp-Mỹ ban đầu đến Mỹ là do nội chiến Pháp, nổ ra vào năm 1789
Cùng là danh từ chỉ nơi chốn nhưng trong hai câu sau, một câu cần dùng đại từ quan hệ, một câu cần dùng trạng từ quan hệ.
Ví dụ: This is a picture of Ha Noi, which I love most in Viet Nam.
("Ha Noi" trong mệnh đề quan hệ là tân ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ "which" thay thế cho vật).
Ví dụ: This is a picture of Hanoi, where/in which I was born.
("Hanoi" trong mệnh đề quan hệ là trạng ngữ chỉ nơi chốn nên ta dùng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
"where" hoặc "in which").
Tương tự, ta phân biệt trường hợp với trạng từ quan hệ chỉ thời gian:
r I would like to experience Tet holiday, which is the traditional festival of Viet Nam.
r I would like to experience Tet holiday, when everyone returns to their sweet home and looks for a happy new year to come.
Người ra đề thường hay vận dụng điểm ngữ pháp này đề viết câu hỏi tìm lỗi sai với đại từ và trạng từ quan hệ.
Vận dụng:
Vì câu chẻ bắt buộc dùng "that" nhưng nhiều bạn sẽ nghĩ đây là mệnh đề quan hệ bình thường nên có thể dùng "which" hay "who/whom" thay thế.
Vận dụng:
As (A) the author of the book points out, it is (B) our diet and healthy (C) litestyle which (D) guarantee long life.
Đáp án D
Giải thích: Ta cần dùng "that" trong cấu trúc câu chẻ, không dùng đại từ quan hệ "who/which" được.
Sửa: which ® that
Dịch nghĩa: Như tác giả của cuốn sách chỉ ra, chính thực đơn ăn uống và lối sống lành mạnh của chúng ta mới bảo đảm một cuộc sống dài lâu.
Đại từ quan hệ thay thế hoàn toàn cụm danh từ, do đó, nếu dùng đại từ quan hệ thì không dùng thêm đại từ thường nữa.
Vận dụng:
This is the (A) book that (B) I bought it (C) at the bookstore last week (D).
Đáp án C
Giải thích: Đại từ quan hệ "that" đã thay thế cho "the book" rồi nên ta không dùng "it" phía sau nữa.
Sửa: bỏ "it"
Dịch nghĩa: Đấy là cuốn sách mà tôi mua ở hiệu sách tuần trước.
TIẾNG ANH LỚP 12