Đại từ làm chủ ngữ |
I, you, we, they, he, she, it |
Đại từ làm tân ngữ |
me, you, us, them, him, her, it |
Đại từ phản thân |
myself, yourself, ourselves, themselves, himself, herself, itself |
Đại từ bất định |
each, everything, someone |
Đại từ sở hữu |
mine, yours, ours, theirs, his, hers, its |
Đại từ quan hệ |
who, which, that, whose, whom, when, where, why |
Đại từ chỉ định |
this, that, these, those |
Ghi nhớ: Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ: This is your bag, that is mine. = This is your bag, that is my bag.
Đôi khi người ra đề lại cho danh từ đi kèm sau đại từ sở hữu, hoặc để tính từ sở hữu đứng độc lập mà thiếu danh từ đi sau.
I went to (A) the United States six months ago (B) because mine cousin(C) was out (D) here.
Đáp án C
Giải thích: "mine" là đại từ sở hữu nên không đứng trước danh từ; ở đây, "mine" = "my cousin"
Sửa: mine cousin ® my cousin
Dịch nghĩa: Tôi đã đến Mỹ cách đây sáu tháng vì anh em họ của tôi đã rời khỏi đây.
Ghi nhớ: By + đại từ phản thân = on + tính từ sở hữu + own
Lưu ý:
By myself = on my own: tự tôi (làm), do bản thân tôi Nhiều bạn bị nhầm lẫn giữa hai cụm từ này.
Một lỗi sai mà chúng ta hay gặp với câu có chủ ngữ là "one", "each of", và "every" là ở vế sau, người ra đề thường dùng đại từ "you" hoặc "they". Cách sử dụng đó là sai; thực tế, ta phải dùng "one" hoặc "he".
Ví dụ 1:
Each of the students (A) in the (B) accounting class has to type their (C) own (D) research paper this semester.
Đáp án C
Giải thích: "their" là tính từ sở hữu của "each of the students" - danh từ số ít, nên ta cần tính từ sở hữu ở dạng số ít
Sửa: their ® his
Dịch nghĩa: Mỗi học sinh ở trong lớp kế toán phải tự đánh máy bài nghiên cứu khoa học của mình trong học kì này.
Ví dụ 2:
One can only live without water for (A) about ten days because (B) almost 60 percent of their (C) body is
(D) water.
Đáp án C
Giải thích: one (n): một ai đó, người nào đó. Tính từ sở hữu của "one" là "one's" hoặc "his"
Sửa: their ® one's/his
Dịch nghĩa: Một người chỉ có thể sống thiếu nước trong khoảng 10 ngày bởi vì gần như 60% cơ thể người đó là nước.
TIẾNG ANH LỚP 12