Vị trí |
Sau chủ ngữ (S + V) |
Trong mệnh đề rút gọn |
Sau các đọng từ (làm bổ ngữ cho động từ phía trước) |
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất |
Hậu tố của động từ |
Examples |
1. -en |
listen, happen, strengthen, lengthen, shorten, soften, widen |
2. -ate |
assasslnate, associate, fascinate, separate, vaccinate, evacuate |
3. -ize |
idolize, apologize, sympathize, authorize, fertilize |
4. -fy |
solldify, horrify, satisfy |
Động từ khuyết thiếu |
Nghĩa |
Can/could |
“ có thể” – diễn tả khả năng có làm được hay không (could là quá khứ của can) |
May/Might |
“có thể” – diễn tả khả năng, độ chắc chắn có xảy ra hay không (might là quá khứ của may) |
Must |
Phải |
Should |
Nên |
Ought to/ Had better |
Nên |
Will/Would |
“sẽ” – diễn tả hành động diễn ra trong tương lai (would là quá khứ của will) |
Would rather |
Thích hơn |
Dare |
Dám |
Need |
Cần |
Used to |
Đã từng |
Ø Dự đoán ở hiện tại: Can/may/will/must/should/need/ought to... + V-inf Ví dụ:You have worked hard all day; you must be tired.
Ø Dự đoán ở quá khứ:
Ví dụ: He got a high score. He must have worked hard.
Ví dụ: She can't have been at the party yesterday. She was teaching then.
Ví dụ: He lost his key. He might have come into the house through the window.
Ví dụ: You should have intormed me of your arrival.
Ví dụ: You needn't have arrived so early.
Động từ là thành phần bắt buộc trong câu. Đề bài có thể thay động từ đúng bằng một danh từ, tính từ hay phó từ nào đó.
The theory of natural selection is used (A) to explain which (B) animals of species will be prematurely
(C) born and which will survival (D).
Đáp án D
Giải thích: survival (n): sự sống sót
Will + V: sẽ làm gì. Ta cần dạng động từ của "survival" ở đây.
Sửa: survival ® survive
Dịch nghĩa: Giả thuyết chọn lọc tự nhiên dùng để giải thích những loài động vật nào sẽ được sinh ra trước và những loài nào sẽ sống sót.
Đi sau động từ khuyết thiếu là động từ nguyên thể không có "to". Lỗi sai chia động từ hoặc dùng "to Verb", "V-ing" sau động từ khuyết thiếu là một lỗi có thể gặp trong đề thi.
In today (A) competitive markets, even small businesses had better to advertise (B) onTV and radio (C) in order to gain (D) a share of the market.
Đáp án B
Giải thích: had better + V: tốt hơn hết nên làm gì
Sửa: to advertise ® advertise
Dịch nghĩa: Tại những thị trường cạnh tranh ngày nay, thậm chí cả những công ty nhỏ cũng nên quảng cáo trên ti vi hoặc đài phát thanh để chiếm được một phần thị trường.
Thí sinh thường bị lẫn giữa các cấu trúc dự đoán dùng động từ khuyết thiếu.
You shouldn’t (A) have met (B) Jon last night; he has been (C) in New York for (D) two weeks.
Đáp án A
Shouldn't have P(II): lẽ ra không nên làm gì (thực tế đã làm)
Couldn't have P(II): không thể đã làm gì trong quá khứ (cấu trúc dự đoán)
Ở đây, nói rằng không thể thấy Jon vì anh ta đã đang ở NewYork, chứ không phải là có nên gặp hay không.
Sửa: shouldn't ® couldn't
Dịch nghĩa: Bạn không thể nào gặp Jon hôm qua được, anh ta đã đang ở New York được hai tuần rồi. !
TIẾNG ANH LỚP 12