Exercise 1
Exercise 2
Exercise 3
Exercise 4
Exercise 1
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
1 |
shall we |
Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we". |
2 |
shouldn't |
Chủ ngữ là “children” được thay bằng đại từ "they". Câu ở khẳng định nên câu hỏi đuôi ở phủ định. Trợ động từ (động từ khiếm khuyết) "should" được sử dụng lại cho câu hỏi đuôi. |
3 |
they |
Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu để diễn tả lời yêu cầu lịch sự thì phần câu hỏi đuôi là "will you”. |
4 |
will you |
Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu để diễn tả lời yêu cầu lịch sự thì phần câu hỏi đuôi là "will you". |
5 |
don't you |
Trong câu có "S + think + mệnh đề" mà chủ ngữ không phải là "I" thì ta sử dụng mệnh đề trước làm câu hỏi đuôi. |
6 |
shouldn't you |
Câu có trợ động từ là "ought to" thì ta sử dụng phần đuôi là "shouldn't". |
7 |
will she |
Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi |
đuôi. |
||
8 |
isn't it |
Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt câu hỏi đuôi (a nice dress it), đi kèm với động từ "to be”: is/ am/ are. |
9 |
isn’t it |
Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. |
10 |
didn't he |
Trong câu có "S + V + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề trước làm câu hỏi đuôi. |
11 |
isn’t it |
Chủ ngữ là "everything" được thay thế bằng "it". Trợ động từ "is" được sử dụng lại cho câu hỏi đuôi. |
12 |
did she |
Trong câu có "nobody" thì câu hỏi đuôi chia ở thể khẳng định. |
13 |
will you |
Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't + động từ nguyên mẫu" thì phần câu hỏi đuôi là "will you". |
14 |
will you |
Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". |
15 |
hadn't they |
Chủ ngữ là "someone” được thay thế bằng "they". |
16 |
does she |
Trong câu có "nobody" thì câu hỏi đuôi chia ở thể khẳng định. |
17 |
didn't they |
Chủ ngữ là "everybody" được thay thế bằng "they". |
18 |
did they |
Chủ ngữ là "nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định ("do nobody" nghĩa là: không có ai, mang nghĩa phủ định). |
19 |
does she |
Trong câu có "hardly" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. |
20 |
did it |
Chủ ngữ là "nothing” được thay thế bằng "it" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. |
21 |
will you |
Trong câu có “never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định do "never" mang nghĩa là không bao giờ, đã bao hàm ý phủ định. |
22 |
aren’t I |
Câu bắt đầu bằng "I am" thì câu hỏi đuôi là "aren’t I". |
23 |
will you |
Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't" + động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". |
24 |
shall we |
Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we". |
25 |
will you |
Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". |
Exercise 2
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
1 |
aren't ĩ |
Câu bắt đầu bằng "I am" thì câu hỏi đuôi là "aren't I". |
2 |
shall we |
Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we". |
3 |
will you |
Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't + động từ nguyên mẫu" thì phần câu hỏi đuôi là "will you". |
4 |
will he |
Trong câu có "never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. |
5 |
isn't he |
Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. |
6 |
haven't they |
Trong câu có "must have + Vp2" thì hỏi đuôi theo "have" và chủ ngữ. |
7 |
shall we |
Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we”. |
TIẾNG ANH LỚP 12