Exercise 1: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu sau đây:
C. he would lend me his car D. he will lend me his car
C. I had some money on me D. I had got no money on me
C. my friends would take part in the game D. my friends did take part in the game
C. it will fine yesterday D. it had been fine yesterday
Exercise 2: Biến đổi câu
- I'd rather you .................................................................................................................................................
- I'd rather you .................................................................................................................................................
3."Why don't you ask her yourself?”
- My friend suggests that .................................................................................................................................
- She urged that her husband ...........................................................................................................................
- They insisted that ..........................................................................................................................................
- It is necessary that .........................................................................................................................................
- It's time we ...................................................................................................................................................
- If only ............................................................................................................................................................
- It is important that we. ..................................................................................................................................
- If Michael ......................................................................................................................................................
- He wishes ......................................................................................................................................................
- The headmaster insists that ...........................................................................................................................
- It is advisable that she ...................................................................................................................................
- It is natural that .............................................................................................................................................
- It is necessary that .........................................................................................................................................
- It is important that .........................................................................................................................................
- It's high time he .............................................................................................................................................
- It is obligatory that ........................................................................................................................................
- They recommended that she .........................................................................................................................
- The man demanded that ................................................................................................................................
Exercise 3: sửa lỗi sai trong những câu sau đây (nếu cân thiết):
Exercise 1:
STT |
Đáp án |
Giải thích đáp án |
1 |
C |
Cấu trúc: - It is nessary/vital/essential/important/recommended that S + (should)+ V (bare) + O. - take care of: chăm sóc Dịch nghĩa: Việc con cái chăm sóc bố mẹ già của mình là cần thiết. |
2 |
C |
Câu ước ở hiện tại: S+ wish + S + V2/ed/ were +.... Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại hay giả định một điều ngược lại với thực tế hiện tại. Dịch nghĩa: Tôi ước bạn ngừng kêu ca về thời tiết. |
3 |
B |
Cấu trúc: It is essential that + S + (not) + V (presentsubjunctive) Dịch nghĩa: Việc mọi sinh viên phải học tiếng Anh ở bậc đại học là cần thiết |
4 |
B |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì quá khứ đơn. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "now" nên đáp án là B. Dịch nghĩa: Chúng tôi ước chúng tôi có một ngôi nhà to nhưng hiện tại bây giờ chúng tôi không đủ sức trả cho nó. |
5 |
C |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về would/could + V (bare). Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào từ “won’t” nên đán án là C Dịch nghĩa: Bạn tôi sẽ không cho tôi mượn chiếc xe của anh ấy. Tôi ước giá như anh ấy cho tôi mượn nó. |
6 |
C |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì quá khứ đơn. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào từ "haven't" nên đáp án là C. Dịch nghĩa: Tôi rất làm tiếc là tôi không mang theo ít tiền nào. Giá mà tôi có mang một ít tiền bây giờ. |
7 |
B |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trợ động từ "didn't" nên đáp án là B. Dịch nghĩa: Các bạn tôi đã không tham gia vào trò chơi. Giá mà họ đã tham gia vào trò chơi. |
8 |
D |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "yesterday" nên đáp án là D. Dịch nghĩa: Hôm qua thời tiết không đẹp. Giá mà hôm qua thời tiết đẹp. |
9 |
A |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào động từ "was" nên đáp án là A. Dịch nghĩa: Tôi ước giá mà tôi đã học môn Tâm lí khi còn là sinh viên đại học. |
10 |
C |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về would/could + V (bare). Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "tomorrow" nên đáp án là C. Dịch nghĩa: Giá mà ngày mai có ai đó sẽ đề nghị giúp tôi việc này. |
11 |
C |
Câu ước: Theo nghĩa của câu này: "Giá mà tôi có thể chơi guitar giỏi như bạn" nên đáp án là C. |
12 |
D |
Theo nghĩa của câu này: "Khi tôi nhìn thấy Tom, anh ấy trông như thể anh ấy đã bị ốm." nên đáp án là |
D. Vì "as if" nghĩa là "như thể là". |
||
13 |
B |
Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ đơn) => Đáp án là B Dịch nghĩa: Bà White luôn nói với đứa bé như thể nó là người lớn. |
14 |
B |
Theo nghĩa của câu này: "Khi anh ấy ra khỏi phòng, anh ấy trông như thể anh ấy đã nhìn thấy ma." Nên đáp án là B. Vì "as though” nghĩa là "như thể là". |
15 |
C |
Giải thích: Theo công thức: insist + that + S + V (bare) => Đáp án C Dịch nghĩa: Bác sĩ nhấn mạnh là cô ấy phải nghỉ ngơi vài ngày. |
16 |
A |
Giải thích: Theo công thức: suggest + that + S + V (bare) => Đáp án A Dịch nghĩa: Bác sĩ gợi ý rằng bệnh nhân nên bỏ thuốc lá. |
17 |
A |
Giải thích: Theo công thức: It is necessary that + S + (not) + V (present subjunctive) => Đáp án A Dịch nghĩa: Anh ấy cần phải tìm quyển sách. |
18 |
D |
Giải thích: Theo công thức: It has been proposed that -1- S + (not) + V (present subjunctive) => Đáp án B Dịch nghĩa: Người ta đề xuất rằng chúng ta nên thay đổi chủ đề. |
19 |
B |
Thể giả định với các tính từ như important (quan trọng); necessary (cần thiết); es |
TIẾNG ANH LỚP 12