Phương pháp giải nhanh dạng bài tìm tỉ lệ của các kiểu gen ở đời con có bài tập minh họa - Tự Học 365

Phương pháp giải nhanh dạng bài tìm tỉ lệ của các kiểu gen ở đời con có bài tập minh họa

Phương pháp giải nhanh dạng bài tìm tỉ lệ của các kiểu gen ở đời con có bài tập minh họa

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TÌM TỈ LỆ CỦA CÁC KIỂU GEN Ở ĐỜI CON.

Bài 19: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Thì ở F1, tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.

AB_AB+Ab_Ab+aB_aB+ab_ab=AB_ab+Ab_aB=2x+2(0,5x)2=4x2x+0,5

Chứng minh công thức:

- Vì P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cho nên suy ra P dị hợp về 2 cặp gen.

- Vì P dị hợp 2 cặp gen nên kiểu gen của P có thể là (AB_abxAB_ab) hoặc (Ab_aBxAb_aB)

- Vì tần số hoán vị ở giới đực và cái là như nhau và F1 có kiểu gen ab_ab chiếm tỉ lệ x cho nên tỉ lệ của giao tử AB = ab = x. Tỉ lệ giao tử Ab = aB = 0,5x

- Các kiểu gen đồng hợp gồm AB_AB+Ab_Ab+aB_aB+ab_ab có tổng tỉ lệ =(x)2+(x)2+(0,5x)2+(0,5x)2=4x2x+0,5

- Các kiểu gen dị hợp gồm AB_ab+Ab_aB có tổng tỉ lệ =2x(x)2+2x(0,5x)2=4x2x+0,5

à Tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.

Cách tính:

Ta có: x = 25% = 0,25. Tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ =4x2x+0,5=4.0,2520,25+0,5=0,5

Bài 20: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặpp NST. Thực hiện phép lai P: AB_abxAb_aB, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.

II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.

III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%.

IV. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau (AB_abxAb_aB) thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra đốt biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau.

a) Ở F1, các kiểu gen đồng hợp luôn có tỉ lệ bằng nhau. AB_AB=Ab_Ab=aB_aB=ab_ab=y

b) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp AB_ab=Ab_aB=2y

c) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 – 2y AB_aB=AB_Ab=Ab_ab=aB_ab=0,252y

Chứng minh công thức

Cặp lai AB_abxAb_aB, thu được đời con có ab_ab=y Nếu gọi tần số hoán vị = 2x thì kiểu gen Ab_aB sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ = x; Kiểu gen AB_absẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ = 0,5-x

à Cặp lai AB_abxAb_aB sẽ sinh ra F1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ =x.(0,5x)=y

a) Mỗi kiểu gen đồng hợp ở F1 luôn có tỉ lệ = y

Kiểu gen AB_ABcó tỉ lệ =x.(0,5x)=y

Kiểu gen Ab_Abcó tỉ lệ =x.(0,5x)=y

Kiểu gen aB_aBcó tỉ lệ =x.(0,5x)=y

à Tổng tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp = 4y.

b) Kiểu gen dị hợp (AB_ab) ở F1 luôn có tỉ lệ =2.x.(0,5x)=2y

à Tổng tỉ lệ của các kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 4y.

c) Kiểu gen dị hợp 1 cặp gen có tỉ lệ =0,252y

Kiểu gen(AB_aB)có tỉ lệ =(0,5x)(0,5x)+x.x=0,25x+x2+x2=0,25x+2x2

=0,252x(0,5x) . Mà 2x(0,5x)=y cho nên suy ra kiểu gen AB_aB có tỉ lệ = 0,25 – 2y.

AB_abxAb_aB

Tương tự, các kiểu gen AB_Ab có tỉ lệ = Ab_ab=aB_ab có tỉ lệ = 0,25 – 2y.

Vận dụng để giải:

Ở bài toán này, y = 6% = 0,06.

I. Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có kiếu gen AB_AB

Vận dụng công thức, ta có kiểu gen AB_AB chiếm tỉ lệ =ab_ab=y=6

II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

- Cây hoa đỏ, quả to di hợp 2 căp gen là cây có kiểu gen AB_ab hoặc Ab_aB

- Tổng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2y + 2y = 4y = 24%

III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13% à Đúng. Cây hoa trắng, quả to dị hợp có kiểu gen (aB_ab)=0,252y=0,252.0,06=13

IV. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6% à Đúng. Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng Ab_Ab chiếm tỉ lệ = y = 6%

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

SINH HỌC LỚP 12