Phương pháp giải nhanh dạng bài số loại kiểu gen số loại kiểu hình của phép lai có bài tập minh họa - Tự Học 365

Phương pháp giải nhanh dạng bài số loại kiểu gen số loại kiểu hình của phép lai có bài tập minh họa

Phương pháp giải nhanh dạng bài số loại kiểu gen số loại kiểu hình của phép lai có bài tập minh họa

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI SỐ LOẠI KIỂU GEN, SỐ LOẠI KIỂU HÌNH CỦA PHÉP LAI

Bài 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai $\frac{AB}{ab}x\frac{Ab}{aB}$, thu đươc F1. Biết không xảy ra đôt biến nhưng xảy ra hoán vi giữa hai gen A và B với tần số 20%.

a. Đời F1 có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

b. Tỉ lệ của các kiểu hình ở đời F1.

Hướng dẫn giải

a. Vì có hoán vị gen thì đời con có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

Tại sao khi có hoán vị gen thì ờ phép lai $\frac{AB}{ab}x\frac{Ab}{aB}$ lại có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình? Cách tính như thế nào?

Để cho đơn giản, chúng ta xem hai cặp gen này giống như đang phân li độc lập $\frac{AB}{ab}x\frac{Ab}{aB}\approx \left( AaxAa \right)\left( BbxBb \right)$. Ở hai cặp gen $\left( AaxAa \right)\left( BbxBb \right)$có số loại kiểu gen là 3.3 = 9; số loại kiểu hình là 2.2 = 4

Tuy nhiên, ở trường hợp liên kết gen thì số loại kiểu gen bằng trường hợp phân li độc lập cộng thêm 1 (vì kiểu gen AaBb khi liên kết sẽ có 2 kiểu gen là $\frac{AB}{ab}$ và $\frac{Ab}{aB}$ )

b. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con

Tần số hoán vị 20% cho nên giao tử hoán vị có tỉ lệ = 0,1; giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 - 0,1 = 0,4.

Ta có:

- Kiểu hình lặn $\frac{ab}{ab}$ có tỉ lệ = 0,4ab x 0,1ab = 0,04

- Kiểu hình có 1 tính trạng trội A-bb = aaB- = 0,25 – 0,04 = 0,21

- Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- = 0,5 + 0,04 = 0,54

Bài 13: Tiến hành phép lai (P): $\frac{\underline{ABDE}}{abde}x\frac{\underline{ABDE}}{abde}$ , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

a. F1 có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?

b. F1 có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen nói trên?

c. F1 có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?

d. F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

Giả sử trên 1 cặp NST có n cặp gen dị hợp $\left( \frac{\underline{ABDeghMNpq...}}{abdEGHmnPQ...} \right)$ . Cơ thể dị hợp về n cặp gen này tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đốt biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểm trên NST.

- Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp$={{2}^{n}}$

- Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen$=C_{n}^{m}x{{2}^{n-1}}\left( m\ge 1 \right)$

Chứng minh:

a. Số loại kiểu gen đồng hợp$={{2}^{n}}$

- Vì có hoán vị gen cho nên với n cặp gen dị hợp thì sẽ sinh ra 2n loại giao tử.

- P có 2n loại giao tử thì đời con sẽ có 2n số kiểu gen đồng hợp.

b. Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen$=C_{n}^{m}x{{2}^{n-1}}$

- Trong số n cặp gen, có m cặp gen dị hợp nên sẽ có $C_{n}^{m}$trường hợp.

- Trong số m cặp gen dị hợp, sẽ có số loại kiểu gen (do hoán đổi vị trí của alen)$={{2}^{m-1}}$

- Trong số (n-m) cặp gen đồng hợp sẽ có số loại kiểu gen $={{2}^{n-m}}$

à Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen $\left( n\ge m\ge 1 \right)$: $C_{n}^{m}x{{2}^{m-1}}x{{2}^{n-m}}=C_{n}^{m}x{{2}^{n-1}}$

F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen $\frac{\underline{AB}}{ab}$, F1 tự thụ phấn thu được F2 à F1 có 2 cặp gen dị hợp (n = 2)

Vận dụng công thức giải nhanh để giải bài toán:

Ở phép lai (P): $\frac{\underline{ABDE}}{abde}x\frac{\underline{ABDE}}{abde}$, có 4 cặp gen dị hợp (n = 4)

a. Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n = 24 = 16 loại.

b. Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen$=C_{4}^{4}x{{2}^{4-1}}={{2}^{3}}=8$

c. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen $=C_{2}^{4}x{{2}^{4-1}}={{6.2}^{3}}=48$ kiểu gen

d. Số loại kiểu gen $={{2}^{n}}x\frac{{{2}^{n}}+1}{2}={{2}^{4}}x\frac{{{2}^{4}}+1}{2}=136$ loại kiểu gen

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

SINH HỌC LỚP 12