Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là
Phương pháp giải
Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam
Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam
=> số mol NaBr ban đầu và số mol NaCl sinh ra
+) hh muối khan sau phản ứng gồm NaCl và NaF
+) ∑nNaCl = nAgCl
=> tính số mol NaCl ban đầu
+) mNaF = 4,82 – mNaBr – mNaCl
Lời giải của Tự Học 365
Sục Cl2 vào dung dịch A thu được 3,93 gam muối
Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam
Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam
=> ${{n}_{NaBr}}=\frac{{{m}_{giam}}}{{{M}_{Br}}-{{M}_{Cl}}}=\frac{0,89}{80-35,5}=0,02\text{ }mol$
=> nNaBr ban đầu = 0,02 mol và nNaCl sinh ra = 0,02 mol
Gọi hh muối khan sau phản ứng với Cl2 là hh B. B gồm NaCl và NaF
Khi cho hh B vào AgNO3 thì AgF không kết tủa
Xét trong 2 phần: ${{n}_{AgCl}}=2.\frac{4,305}{143,5}=0,06\,mol$
=> ∑nNaCl = nAgCl = 0,06 mol => nNaCl ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol
=> mNaF = 4,82 – 0,02.103 – 0,04.58,5 = 0,42 gam => $\%{{m}_{NaF}}=\frac{0,42}{4,82}.100\%=8,71\%$
Đáp án cần chọn là: a
Hóa Lớp 12