Công thức liên hệ giữa nồng độ mol( CM) và nồng độ phần trăm (C%) của chất tan có phân tử khối M là:
Giải chi tiết:
Ta có: Lấy V lít hay 1000V ml dung dịch
=> Khối lượng dung dịch là: mdd = 100V. D
=> Khối lượng chất tan là: \({m_{c\tan }} = {{{m_{dd}}} \over {100\% }}.C\% = {{1000V.D} \over {100\% }}.C\% = 10V.D.C\% \)
=> Số mol của chất tan là: \($${n_{c\tan }} = {{{m_{c\tan }}} \over M} = {{10V.D.C\% } \over M}\)
Mà ta có:
\(\eqalign{
& {C_M} = {{{n_{c\tan }}} \over V} = {{{{10V.D.C\% } \over M}} \over V} \cr
& \Rightarrow {C_M} = {{10.D.C\% } \over M}\,\,\,\,\,\,(dpcm) \cr} \)
Đáp án A
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: