[LỜI GIẢI] In Cerealizing America Scott Bruce and Bill Crawford remark - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

In Cerealizing America Scott Bruce and Bill Crawford remark

Câu hỏi

Nhận biết

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 15.In "Cerealizing America", Scott Bruce and Bill Crawford remark that the cereal industry uses 816 million pounds of sugar per year. Americans buy 2.7 billion packages of breakfast cereal each year. If (6)________ end to end, the empty cereal boxes from one year's consumption would (7)_________ to the moon and back. One point three (1.3) million advertisements for cereal are broadcast on American television every year at a(n) (8)______ of $762 million for airtime. Only automobile manufacturers spend more money on television advertising than the makers of breakfast cereal.(9)______ of the boxed cereals found in supermarkets contain large amounts of sugar and some contain more than 50% sugar. Cereal manufacturers are very clever in their marketing, making many cereals appear much healthier than they really are by "fortifying" them with vitamins and minerals. Oh, (10)____________ - you now have vitamin-fortified sugar!Before you eat any cereal, read the ingredient list and see how (11)______________ sugar appears on the ingredient list. Then check the "Nutrition facts" panel.There are actually only a small handful of national commercially-branded cereals that are made (12)_________whole grains and are sugar-free. If you shop at a health food store instead of your local supermarket, you (13)_____ to find a healthy, whole grain, sugar-free (or very low sugar) cereal. But (14)_________ ! Some of the health food store boxed cereals are sweetened with fruit juice or fructose. Although this may be an improvement (15)_____________________ refined white sugar, this can really skyrocket the calories.From"Foods That Burn Fat, Foods That Turn to Fat" by Tom Ventulo

Câu 1:


A. laying


B. lay


C. laid


D. to lay

Câu 2:


A. prolong


B. stretch


C. contact


D. reach

Câu 3:


A. cost


B. charge


C. average


D. expense

Câu 4:


A. Mostly


B. Furthermost


C. Most


D. Almost

Câu 5:


A. beautiful


B. gorgeous


C. lovely


D. charming

Câu 6:


A. many


B. large


C. tall


D. high

Câu 7:


A. by


B. from


C. at


D. in

Câu 8:


A. would be able


B. are more likelier


C. could more or less  


D. are much more likely

Câu 9:


A. see through


B. keep alert


C. look up


D. watch out

Câu 10:


A. from


B. on


C. with


D. at

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu1 là: C

Giải chi tiết:

Cụm quá khứ phân từ (past participle pharse) mang nghã bị động bổ nghĩa cho "the empty cereal boxes" nên phải có dạng past participle. Đáp an là C. "If laid end to end..." (Nếu được đặt nối tiếp nhau).

Đáp án câu2 là: B

Giải chi tiết:

stratch + adverb/preposition = trải dài; to prolong = kéo dài (về thời gian); to contract = liên lạc; to reach = với tới; hai động từ contract và reach không theo sau bởi giới từ.

Đáp án câu3 là: A

Giải chi tiết:

at a cost of ($ 762 million for airtime) = với chi phí 762 triệu đô-la Mĩ cho thời lượng phát sóng.

Đáp án câu4 là: C

Giải chi tiết:

most of + a noun phrase.

Đáp án câu5 là: C

Giải chi tiết:

lovely = thú vị. Trong các đáp án chỉ có tính từ lovely bổ nghĩa cho sugar hay cereals mà thôi, ví dụ: a lonely meal = một bữa ăn thú vị.

Đáp án câu6 là: D

Giải chi tiết:

high = cao hơn mức trung bình (số lượng...)

Đáp án câu7 là: B

Giải chi tiết:

to be made of/from = được làm từ (nguyên liệu gì).

Đáp án câu8 là: D

Giải chi tiết:

Đây là câu điều kiện loại I nên mệnh đề chính ở thì Simple Future hoặc Simple PresentLikely (tính từ) (= có thể xảy ra) được dùng ở dạng so sánh hơn - more likely; ta có thể dùng từ much để nhấn mạnh cho dạng so sánh hơn này.

Đáp án câu9 là: D

Giải chi tiết:

watch out = cảnh giác, coi chừng; see through sth/ see sth through = nhìn rõ, thấy rõ, làm đến cùng; be alert ti sth = cảnh giác với cái gì; look sth up = tìm kiếm. 

Đáp án câu10 là: B

Giải chi tiết:

an improvement in/ on/ to sth = cảnh giác với cái gì; look sth up = tìm kiếm.

Ý kiến của bạn